Trong phân tử amin T (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ lệ khối lượng mC : mN = 24 : 7. Số công thức cấu tạo là amin bậc hai của T là
A. 4
B. 3
C. 8
D. 1
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3NHCH3
B. CH3NHC2H5
C. CH3CH2CH2NH2
D. C2H5NHC2H5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được C O 2 và H 2 O với tỉ lệ số mol . Hai amin có công thức phân tử lần lượt là:
A. C H 3 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
B. C 2 H 5 N H 2 và C 3 H 7 N H 2
C. C 3 H 7 N H 2 và C 4 H 9 N H 2
D. C 4 H 9 N H 2 và C 5 H 11 N H 2
Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk) = 4. Công thức cấu tạo của E là
A. C2H5COOCH3
B. C2H5COOC3H7
C. C3H7COOC2H5
D. C4H9COOCH3
Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Hỗn hợp E chứa axetilen, propin và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 5,46 gam hỗn hợp E cần dùng 11,088 lít O 2 (đktc) thu được hỗn hợp F gồm C O 2 , H 2 O v à k h í N 2 , trong đó tỉ lệ mol C O 2 : H 2 O là 1:1. Phân tử khối của amin là
A. 45
B. 31
C. 59
D. 73
Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2.
B. 3.
C. 1
D. 4.