Chọn B.
Xem bảng bước sóng của các màu đơn sắc trong SGK.
Chọn B.
Xem bảng bước sóng của các màu đơn sắc trong SGK.
Trong thí nghiệm với khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7 μm thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu ?
A. 0,3 mm. B. 0,35 mm. C. 0,4 mm. D. 0,45 mm.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc, ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với 450 nm < λ < 510 nm. Trên màn, trong khoảng hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng lam. Trong khoảng này có bao nhiêu vân sáng đỏ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm).
B. 0,50 ± 0,02 (μm)
C. 0,60 ± 0,01 (μm).
D. 0,50 ± 0,01 (μm).
Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm)
B. 0,50 ± 0,02 (μm).
C. 0,60 ± 0,01 (μm).
D. 0,50 ± 0,01 (μm).
Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 2,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 200 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
A. 0,60 ± 0,02 (μm)
B. 0,50 ± 0,015 (μm)
C. 0,60 ± 0,01 (μm).
D. 0,50 ± 0,02 (μm).
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng khoảng cách giữa hai khe là a=1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là D=3m. Người ta dùng một nguồn phát hai ánh sáng đơn sắc: màu tím có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μ m và màu vàng có bước sóng λ 2 = 0 , 5 μ m . Bề rộng vùng giao thoa là 1cm. Số vân sáng quan sát được là:
A. 22
B. 13
C. 17
D. 9
Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589μm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị
A. 0,696μm
B. 0,6608μm
C. 0,6860μm
D. 0,6706μm
Tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa, một học sinh dùng hệ khe Y – âng a = 0,20 ± 0 01 (mm) và đo được khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1000 ± 1 (mm), khoảng vân giao thoa là i = 3,5 ± 0,1 (mm). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0,75 ± 0,06 (µm)
B. λ = 0,70 ± 0,03 (µm)
C. λ = 0,75 ± 0,03 (µm)
D. λ = 0,70 ± 6 (µm)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là λ , khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Khoảng vân là
A. λ a/D
B. λ D/a
C. aD/ λ
D. λ /aD