a,tổ tiên
b,quê mùa
a. tổ tiên
b. quê mùa
a ) tổ tiên b ) quê mùa
Mọi người đủ từ rồi mà vẫn thiếu từ sơn hà
a,tổ tiên
b,quê mùa
a. tổ tiên
b. quê mùa
a ) tổ tiên b ) quê mùa
Mọi người đủ từ rồi mà vẫn thiếu từ sơn hà
Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng…., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình
Mẫu: thật thà - gian dối; …..
Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1
Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già: - Quả già - -Người già - Cân già b) Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy c) Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn
Mẫu: a, Quả non
Đặt câu với một trong những từ dưới đây:
a) Quê hương
b) Quê mẹ
c) Quê cha đất tổ
d) Nơi chôn rau cắt rốn
Đặt câu với các từ ngữ dưới đây
A) Quê hương
B) Quê mẹ
C) Quê cha đất tổ
D) Nơi chôn rau cắt rốn
1. Tìm những từ có tiếng quốc ( với nghĩa là nước )
2. Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây :
a) quê hương : ............................................................
b) quê mẹ : ...................................................................
c) quê cha đất tổ : ..............................................................
d) nơi chôn rau cắt rốn : .................................................................................
M : Dù đi đâu xa, những người dân quê tôi vẫn luôn nhớ về mảnh đất quê cha đất tổ của mình
3. Chọn thành ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :
( non sông gấm vóc, quê cha đất tổ )
a) Dù đi đến phương trời nào chúng tôi vẫn nhớ về ...............................
b) Là người Việt Nam, ai chẳng tự hào về ....................................................
4. Ghi lại phần vần của những tiếng được in đậm trong các câu sau :
- Trạng nguyên trẻ tuổi nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu Khoa thi năm 1247, lúc vừa 13 tuổi
......................................................................................................................
- Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương : 36 tiến sĩ
........................................................................................................................
BÀI 4 : ĐẶT CÂU VỚI MỘT TRONG NHỮNG TỪ NGỮ DƯỚI ĐÂY :
A, QUÊ HƯƠNG
B, QUÊ MẸ
C, QUÊN CHA ĐẤT TỔ
D,NƠI CHÔN RAU CẮT RỐN
Xếp các từ dưới dây vào các nhóm đồng nghĩa :
Chết,nhỏ,bé,nước nhà,bé bỏng,tổ quốc,toi mạng,hi sinh,đất nước,loắt choắt,sông núi,quy tiên,giang sơn,nhỏ,non sông,nhỏ xíu,đất nước.
Cho đoạn văn:"Đất nước ta giàu đẹp,non sông ta gấm vóc,lịch sử dân tộc ta oanh liệt,vẻ vang.Bởi thế,mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương,xứ sở tới tận chân trời góc bể cũng vẫn luôn hướng về tổ quốc thân yêu với niềm tự hào sâu sắc".
Xác định từ đồng nghĩa trong đoạn văn trên.Qua đó em có nhận xét gì về khả năng dùng từ ngữ của tác giả?
Đặt câu với những từ dưới đây:
Quê hương
Quê mẹ
Quê cha đất đỏ
Nơi chôn rau cắt rốn