Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.
Cho các chận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương;
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit;
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói;
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;
(7) Saccarozơ là nguyên liệu dùng trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Trong cơ thể người, glucozơ được vận chuyển từ đường máu đến các tế bào, cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Chất E sinh ra ở tuyến tụy sẽ giúp duy trì lượng glucozơ trong máu ổn định ở giá trị khoảng 0,1%. Theo bạn, chất E là
A. nicotin.
B. insulin.
C. triolein.
D. aspirin.
Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong quả nho chín; trong máu người khoẻ mạnh có một lượng nhỏ chất này với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%?
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. saccarozơ.
D. sobitol.
Nồng độ ion NO 3 - trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa. Để nhận biết ion , người ta dùng:
A. CuSO4 và NaOH
B. Cu và NaOH
C. Cu và H2SO4
D. CuSO4 và H2SO4
Cho các phát biểu sau:
(1). Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(2). Glucozơ là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
(3). Trong máu người có nồng độ glucozơ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
(4). Thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(5). Sobitol là một hợp chất tạp chức.
(6). Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1)Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(2)Glucozơ là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
(3)Trong máu người có nồng độ glucozơ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
(4)Thực tế glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(5)Sobitol là một hợp chất tạp chức.
(6)Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C.3
D. 4
Cho các phát biểu sau về glucozơ:
1. Glucozơ còn có tên là đường nho.
2. Glucozơ có 0,1% trong máu người.
3. Glucozơ là chất rắn, không màu, tan trong nước, có vị ngọt.
4. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4