Đáp án
+ Dòng điện qua Đ1 là 42mA
+ Dòng điện qua Đ2 là 60mA
+ Dòng điện qua A3 là 102mA. Vậy kim của A3 chỉ vạch thứ 51
Đáp án
+ Dòng điện qua Đ1 là 42mA
+ Dòng điện qua Đ2 là 60mA
+ Dòng điện qua A3 là 102mA. Vậy kim của A3 chỉ vạch thứ 51
Trong mạch điện sau:
Ampe kế A1 dùng thang đo có GHĐ 10mA, gồm 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 4
Ampe kế A2 dùng thang đo có GHĐ 10mA, có 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 6
Ampe kế A3 dùng thang đo có giới hạn đo 50mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?
Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:
A. 32 A
B. 0,32 A
C. 1,6 A
D. 3,2 A
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
1.Để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn dây tóc có giá trị trong khoảng từ 100mA đến 1000mA, nên dùng ampe kế có GHĐ nào trong các ampe kế sau có cùng số vạch chia?
a.GHĐ là 1,5A và ĐCNN là 0,02A
b.GHĐ là 1,5A và ĐCNN là 0,2A
c.GHĐ là 1000mA và ĐCNN là 100mA
d.GHĐ là 500mA và ĐCNN là 10A
a Vẽ sơ đồ và dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện của mạch điện gồm: 2 pin mắc nối tiếp: một công tắc ở mạch chính điều khiển 2 bóng đèn Đ1,Đ2 mắc song song; 3 ampe kế trong đó ampe kế A đo cường độ dòng điện qua mạch chính, ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua Đ 1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua Đ2: 1 vôn kế V đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
b. Nếu vôn kế V chỉ 7,5 V; ampe kế A1 chỉ 0,25A; ampe kế A2 chỉ 0,35A. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn Đ1 và Đ2 là bao nhiêu ? Tìm số chỉ của ampe kế A?
*EM CẦN GẤP Ạ, MAI EM THI RỒI*
Để đo cường độ dòng điện trong khoảng từ 0.10A đến 0.20 A ta không nên dùng :
A. Ampe kế có giới hạn đo là 1 A
B. Miliampe kế
C. Đồng hồ đa năng
D. Ampe kế có giới hạn đo 10A
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A.1 → 2 → 3 → 4 → 7 B.2 → 6 → 1 → 4 → 7
C.5 → 6 → 1 → 4 → 7 D.3 → 1 → 2 → 4 → 7
Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của hai thang đo của ampe kế sau. Nếu cần đo dòng điện trong khoảng từ 0,01 A đến 0,025 A thì ta nên dùng thang nào?
Câu 1 : Vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu ( có cả vôn kế và ampe kế )
Câu 2 : Ký hiệu , đơn vị và đổi đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế .
Câu 3 : Đọc giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất , số chỉ của ampe kế hoặc vôn kế .