Đáp ám C
Trong kim loại, điện tích dễ dàng dịch chuyển là electron tự do
Đáp ám C
Trong kim loại, điện tích dễ dàng dịch chuyển là electron tự do
Phát biểu nào dưới đây sai?
Mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh hạt nhân là các electron mang điện tích âm.
Bình thường nguyên tử trung hòa về điện.
Trong kim loại không có electron tự do.
Trong kim loại có êlectron tự do.
Dòng điện trong kim loại là gì?
A. Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B. Là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
C. Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
D. Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng
Dòng điện trong các dây dẫn kim loại là dòng electron tự do dịch chuyển có hướng. Các electron tự do này do đâu mà có?
A. Do các dây dẫn này bị nhiễm điện khi nhận thêm các electron.
B. Do các nguồn điện sản ra các electron và đẩy chúng dịch chuyển trong các dây dẫn.
C. Do các electron này bứt khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động tự do trong dây dẫn.
D. Do cả 3 nguyên nhân nói trên.
Gọi -e là điện tích mỗi electron. Biết nguyên tử oxi có 8 electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Hỏi điện tích hạt nhân của nguyên tử oxi có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Ghép mỗi cụm từ ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để được một câu hoàn chỉnh, có nội dung đúng.
1. Chất cách điện 2. Dòng điện 3. Chất dẫn điện 4. Dòng điện trong kim loại |
a. là do điện tích dịch chuyển có hướng. b. cho các điện tích dịch chuyển có hướng. c. không cho các điện tích dịch chuyển có hướng. d. là do các nguyên tử dịch chuyển có hướng. e. là do các electron tự do dịch chuyển có hướng |
Các nhà khoa học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Chúng được gọi là các electron tự do. Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quanh những vị trí cố định. Hình 20.3 là mô hình đơn giải của một đoạn dây kim loại.
Hãy nhận biết trong mô hình này:
- Kí hiệu nào biểu diễn các electron tự do?
- Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử. Chúng mang điện tích gì? Vì sao?
Câu 5: Gọi – e là điện tích mỗi electron. Biết nguyên tử ôxi có 8 electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử ôxi là
A. +4e B.+8e C.+16e D.+24e
Chọn 1 câu đúng:
a.Hạt nhân có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác
b.Hạt nhân mang điện tích âm
c.Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích âm và các electron mang điện tích dương
d.Các electron mang điện tích âm và có thể dịch chuyển ừ nguyên tử này sang nguyên tử khác
dòng điện trong kim loại là dòng :
a các electron dịch chuyển có hướng b các điện tích dịch chuyển có hướng
c các electron tự do dịch chuyển có hướng d các điện tích dịch chuyển có hướng
Dòng điện trong kim loại là *
4 điểm
dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
dòng các electron dịch chuyển có hướng.
dòng các điện tích dịch chuyển quanh hạt nhân.
dòng các điện tích dịch chuyển xung quanh nguyên tử.
Nam châm điện hoạt động là do tác dụng nào dưới đây? *
4 điểm
Tác dụng nhiệt của dòng điện
Tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện.
Tác dụng hóa học của dòng điện.
Tác dụng từ của dòng điện.
Chọn câu nhận xét không đúng? *
4 điểm
Hiệu điện thế giữa hai đầu của một đèn càng lớn thì số chỉ của ampe kế đo cường độ dòng điện đi qua bóng đèn đó càng lớn.
Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V).
Dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng nhỏ.
Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe.
Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai? *
4 điểm
3,5A = 3500mA
7,5A = 7500mA
250mA = 2,5A
450mA = 0,45A
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 220V. Đặt vào hai đầu bóng đèn các hiệu điện thế sau đây, hỏi trường hợp nào dây tóc của đèn sẽ đứt? *
4 điểm
110V
220V
200V
300V
Để đo hiệu điện thế gần 300mV, ta nên chọn vôn kế có giới hạn đo nào sau đây? *
4 điểm
40V
3,5V
400mV
10V.
Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện ? *
4 điểm
Phơi quần áo trên dây điện.
Chơi thả diều gần đường dây điện.
Sửa chữa điện khi chưa kéo cầu dao ngắt điện.
Làm thí nghiệm với nguồn điện là pin.
Dụng cụ đo hiệu điện thế là *
4 điểm
ampe kế
lực kế
cân
vôn kế
Số chỉ của kim chỉ thị 1 và 2 trên vôn kế cho ở hình vẽ là *
4 điểm
1,5A và 6A
1,5A và 7A
1,5A và 8A.
2A và 7A.
Trường hợp nào sau đây không có hiệu điện thế? *
4 điểm
Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Giữa hai cực của một pin còn mới để trên bàn.
Giữa hai cực của một ácquy trong mạch kín thắp sáng bóng đèn.
Giữa hai đầu một bóng đèn khi chưa mắc nó vào mạch điện.
Dụng cụ nào dưới đây chứng tỏ dòng điện chạy qua nó có thể làm vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao và phát sáng? *
4 điểm
Bóng đèn neon
Bóng đèn sợi đốt.
Bóng đèn bút thử điện.
Máy thu thanh.
Phát biểu nào dưới đây sai? *
4 điểm
Cơ co giật là do tác dụng sinh lí của dòng điện.
Tác dụng hóa học của dòng điện là cơ sở của phương pháp mạ điện.
Hoạt động của chuông điện dựa trên tác dụng từ của dòng điện.
Bóng đèn bút thử điện sáng là do tác dụng nhiệt của dòng điện