\(d\perp\left(P\right)\rightarrow U_d=\left(0,1,1\right)\)
\(\rightarrow d\) qua $A$ có phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=t\\z=1+t\end{matrix}\right.\)
\(d\perp\left(P\right)\rightarrow U_d=\left(0,1,1\right)\)
\(\rightarrow d\) qua $A$ có phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=t\\z=1+t\end{matrix}\right.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x-y-z-1=0 và cho đường thẳng d : x + 1 2 = y - 1 1 = z - 2 3 cho A(1;1;-2) Đường thẳng đi qua A, song song với (P) và vuông góc với d có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x+y+z-7=0 và đường thẳng d : x - 3 - 2 = y + 8 4 = z - 1 . Phương trình mặt phẳng (Q) chứa d đồng thời vuông góc với mặt phẳng (P) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(1;-1;1) mặt phẳng (P):x-2y+z-1=0 và đường thẳng d : x 1 = y - 2 2 = z - 1 - 1 . Viết phương trình đường thẳng đi qua A, song song với mặt phẳng (P) cắt đường thẳng d.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 , mặt phẳng (P):x+y+z+2=0. Gọi M là giao điểm của d và (P). Gọi ∆ là đường thẳng nằm trong (P) vuông góc với d và cách M một khoảng bằng 42 . Phương trình đường thẳng là.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;-2;3) và hai đường thẳng d 1 : x - 1 2 = y - 1 = z + 3 1 ; d 2 : x = 1 - t ; y = 2 t ; z = 1 . Viết phương trình đường thẳng △ đi qua A, vuông góc với cả d 1 và d 2
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng
d: x - 1 2 = y - 2 - 1 = z - 3 1 và mặt phẳng
(P): 2x +y +z+ 1 = 0. Phương trình đường
thẳng qua giao điểm của đường thẳng (d)
với (P), nằm trên mặt phẳng (P) và vuông
góc với đường thẳng d là.
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x - 1 2 m + 1 = y + 3 2 = z + 1 m - 2 và mặt phẳng (P) : x + y +z - 6 = 0. Gọi đường thẳng ∆ là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (P) . Có bao nhiêu số thực m để đường thẳng ∆ vuông góc với giá của véctơ a → = (-1;0;1)?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 0
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: x = 1 - t y = 2 t z = 2 + 2 t , t ∈ ℝ và mặt phẳng (P): x + y -z -1 = 0 Giao điểm M của d và (P) có tọa độ là
A. M(1;0;2)
B. M(3;−4;−2)
C. M(0;2;4)
D. M(1;1;1)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: x - 1 2 = y - 1 = z + 2 3 và điểm A(1;0;0).
Mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d có phương trình là
A. z - 2z - 1 = 0
B. x + y - z - 1 = 0
C. 2x - y + 3z - 2 = 0
D. 2x + y + 3z - 2 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 3 2 = y + 2 1 = z + 1 - 1 và mặt phẳng (P):x+y+z+2=0. Đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng d đồng thời khoảng cách từ giao điểm I của d với (P) đến ∆ bằng 42 . Gọi M(5;b;c) là hình chiếu vuông góc của I trên ∆ . Giá trị của bc bằng
A. -10
B. 10
C. 12
D. -20