Đáp án: B
Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển hệ vân:
Khoảng vân dịch chuyển 1 đoạn
x = (n - 1).e.D/a = (1,5 - 1).1.3/1,5 = 1 mm
Đáp án: B
Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển hệ vân:
Khoảng vân dịch chuyển 1 đoạn
x = (n - 1).e.D/a = (1,5 - 1).1.3/1,5 = 1 mm
Trong thí nghiệm Young cho a = 2mm, D = 2,2m. Người ta đặt trước khe sáng S 1 một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e = 6μm. Khi đó ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm về phía S 1 . Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:
A. 1,40
B. 1,45
C. 1,60
D. 1,50
Trong thí nghiệm Young cho a = 2,5mm, D = l,5m. Người ta đặt trước một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,52. Khi đó ta thấy hệ vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm. Bề dày e của bản mỏng là:
A. 9,6 μm
B. 9,6 nm
C. 16μm
D. 16 nm.
Trong thí nghiệm Young cho a = 2,5mm, D = l,5m. Người ta đặt trước một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,52. Khi đó ta thấy hệ vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm. Bề dày e của bản mỏng là:
A. 9,6 μm
B. 9,6 nm
C. l,6 μm
D. 16 nm
Một nguồn sáng đơn sắc λ = 0 , 6 μ m chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S 1 , S 2 hẹp, song song, cách nhau 1 mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe lm. Đặt trước khe S 1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12 μ m . Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn thế nào?
A. Về phía S 1 2 mm
B. về phía S 1 2 mm
C. Về phía S 1 3 mm
D. Về phía S 1 6 mm
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa đối xứng có bề rộng 11 mm.
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe I-âng cách nhau 3 mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ bằng có giá trị là:
A. 0,40 μm.
B. 0,60 μm.
C. 0,50 μm.
D. 0,56 μm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng cách nhau a = 0,5 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn D = 1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Tìm bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm?
A. λ = 0,4 μm.
B. λ = 0,6 μm.
C. λ = 0,5 μm.
D. λ = 0,44 μm.
Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng cách nhau 2 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,5 μm. Bề rộng của trường giao thoa đối xứng là 1,5 cm. Số vân sáng, vân tối có được là:
A. N1 = 19, N2 = 18
B. N1 = 21, N2 = 20
C. N1 = 25, N2 = 24
D. N1 = 23, N2 = 22
Chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ là 1,5; đối với tia tím là 1,6. Chiếu một chùm ánh sáng tới song song, rất hẹp (coi như một tia sáng trắng) tới gặp bản thủy tinh hai mặt song song (có bề dày e) với góc tới 600thì chùm tia ló có bề rộng 4,75 mm. Bề dày e gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 165 mm
B. 140 mm
C. 125 mm
D. 150 mm