Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII là?
A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.
Nhận định nào không đúng khi nói về tình hình lịch sử Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII?
A. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh.
B. Nhà Lê lấy nho giáo làm quốc giáo, tồn tại trên trăm năm (1427-1527).
C. Nội chiến đằng trong đằng ngoài.
D. Khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi, đặc biệt là phong trào Tây Sơn.
Văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX, Nguyễn Du được đánh giá như thế nào?
A. Ông hoàng của thơ Nôm
B. Nhà thơ nhân đạo
C. Nhà văn chính luận kiệt xuất
D. Nhà thơ trữ tình chính trị
Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX là?
A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.
Câu 1: Đáp án nào không nằm trong các thời kì phát triển của văn học viết Việt Nam?
A. Từ trước thế kỉ X.
B. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
C. Từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
Câu 2: Dựa vào lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta phân biệt thành mấy loại văn bản?
A. 5 loại
B. 6 loại
C. 7 loại
D. 8 loại
Câu 3: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” thuộc thể loại nào?
A. Sử thi
B. Truyện cổ tích
C. Thần thoại
D. Truyền thuyết
Câu 4: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” thể hiện ý nghĩa về:
A. Tình cảm cha con
B. Tình nghĩa vợ chồng
C. Bài học giữ nước
D. Bài học dựng nước
Câu 5: Nhân vật chính trong tác phẩm văn học là:
A. Nhân vật xuất hiện từ đầu đến cuối tác phẩm.
B. Nhân vật mà nhà văn yêu mến.
C. Nhân vật giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm.
D. Nhân vật có uy tín, vị trí và ảnh hưởng đến tất cả các nhân vật khác trong câu chuyện.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về văn học viết của nước ta?
A. Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân.
B. Có tính tập thể và được lưu truyền với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng.
C. Hệ thống chữ viết phong phú, gồm cả chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
D. Thể loại đa dạng như truyện kí, tiểu thuyết chương hồi, tiểu thuyết, truyện ngắn, kí, kịch nói, kịch thơ…
Câu 7: Đăm Săn chiến đấu với Mtao -Mxây vì:
A. Không muốn mất vợ.
B. Muốn trả thù.
C. Muốn giữ hạnh phúc gia đình.
D. Vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đồng.
Câu 8: Nhân vật Đăm Săn được miêu tả chủ yếu bằng thủ pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh, phóng đại.
B. So sánh, nhân hoá.
C. Ẩn dụ, so sánh.
D. Ẩn dụ, phóng đại.
Câu 9: Điền vào chố trống: “Văn học Việt Nam có một…….”.
A. Sức sống dẻo dai, mãnh liệt.
B. Sức sống mạnh mẽ, bền bỉ.
C. Sức sống dẻo dai, bền bỉ.
D. Sức sống dai dẳng, bền bỉ.
Câu 10: Đáp án nào không có yếu tố kì ảo trong truyện Tấm Cám?
A. Chim vàng Anh
B. Cây Cau
C. Khung cửi
D. Quả thị
Câu 11: Sử thi Ô-đi-xê là tác phẩm nổi tiếng của nước nào?
A. Hy Lạp.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Italia.
Câu 12: Đáp án nào đúng với ý nghĩa nội dung đoạn trích U-lit-xơ trở về?
A. Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của Pê-nê-lốp.
B. Kể về cuộc hành trình của Uy-lit-xơ.
C. Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của Uy-lit-xơ và Pê-nê-lốp.
D. Khắc họa tài trí thông minh của Uy-lít -xơ.
Câu 13: Truyện Tấm Cám thuộc loại cổ tích gì?
A. Truyện cổ tích về các loài vật
B. Truyện cổ tích sinh hoạt
C. Truyện cổ tích Việt Nam.
D. Truyện cổ tích thần kì
Câu 14: Tiếng khóc của Tấm ở phần đầu truyện nói lên điều gì về ý thức phản kháng của nhân vật?
A. Yếu ớt, kém cỏi.
B. Yếu đuối, thụ động.
C. Âm thầm, bền bỉ.
D. Mạnh mẽ, quyết liệt
Câu 15: Qua những lần hóa thân của Tấm, nhân dân muốn nói điều gì?
A. Tấm là người lương thiện và được thần giúp đỡ nên không thể chết.
B. Tấm không thể rời xa nhà vua nên đã hiển linh để báo cho nhà vua biết sự có mặt của mình.
C. Cái thiện luôn tìm mọi cách để chiến đấu và diệt trừ cái ác.
D. Sự tích cực và chủ động của Tấm trong cuộc đấu tranh giành và giữ hạnh phúc của mình.
Câu 16: Đáp án nào nêu đúng khái niệm “Tự sự”?
A. Là kể chuyện- phương thức dùng ngôn ngữ kể chuyện trình bày một chuỗi sự việc, từ sự việc này tới sự việc kia, cuối cùng dẫn tới một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
B. Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
Câu 17: Sự việc tiêu biểu là:
A. Cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác.
B. Sự việc được diễn tả bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác.
C. Sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết.
Câu 18: Hình ảnh “ngọc trai – giếng nước”; trong “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy” có ý nghĩa gì ?
A. Ngợi ca tình yêu chung thủy, son sắt của Mị Châu và Trọng Thủy.
B. Ngợi ca sự hi sinh cao cả vì tình yêu.
C. Minh oan cho tấm lòng trong sáng của Mị Châu, hóa giải tội lỗi cho Trọng Thủy.
Câu 19: Một trong những sai lầm của An Dương Vương dẫn đến việc mất nước là?
A. Thương con
B. Chủ quan
C. Thiếu binh lính
D. Dùng sai người
Câu 20: Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:
1. Triệu Đà tấn công, An Dương Vương bỏ chạy, chém chết Mị Châu rồi theo rùa vàng xuống biển.
2. An Dương Vương xây thành Cổ Loa, cứ đắp đến đâu lại lở đến đấy.
3. Rùa vàng xuất hiện giúp vua xây thành, chế tạo nỏ thần.
4. An Dương Vương nhận lời cầu hòa của Triệu Đà, cho Trọng Thủy lấy Mị Châu.
A. (2-3-4-1)
B. (2-4-1-3)
C. (2-3-1-4)
D. (2-1-4-3
Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX là?
A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.
Nội dung nhân đạo trong văn học thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX là :
A. Tiếng nói đòi quyền sống, đòi quyền hạnh phúc và đấu tranh giải phóng con người.
B. Hướng vào tình cảm riêng tư của con người, cất lên tiếng nói của ý thức cá nhân.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV là?
A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.
Tên gọi nào không phải của thời kì văn học từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX?
A. Văn học cổ đại
B. Văn học phong kiến
C. Văn học trung đại
D. Văn học Hán – Nôm