Đáp án là C
Trong cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch co lại khi huyết áp giảm và nồng độ CO2 tăng
Đáp án là C
Trong cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch co lại khi huyết áp giảm và nồng độ CO2 tăng
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về huyết áp?
(1) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn.
(2) Càng xa tim (theo chiều dòng máu chảy động mạch ® mao mạch ® tĩnh mạch), huyết áp càng giảm.
(3) Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
(4) Cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
Cho biết định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người
⦁ Áp lực của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp
⦁ Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp tăng dần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch
⦁ Tim đập nhanh, mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại
⦁ Ở người cao tuổi sự đàn hồi mạch máu giảm, huyết áp dễ tăng cao
⦁ Để giảm huyết áp đối với người huyết áp cao cần có chế độ ăn uống phù hợp, luyện tập thể dục, thể thao đầy đủ, hạn chế căng thẳng
Số đáp án đúng về huyết áp là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm cho huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm?
- Tại sao khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm?
Nội dung nào sau đây là sai?
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn
A. I, II
B. III, IV
C. II
D. I
Trong các phát biểu sau:
(1) ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
(2) huyết áp cực đại lúc tim to, cực tiểu lúc tim giãn
(3) càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn
(4) tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm
Có bao nhiêu phát biểu sai ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Khi nói đến huyết áp động vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
II. Huyết áp ở mao mạch là thấp nhất.
III. Huyết áp đo được có trị số cực đại lúc tâm thất co.
IV. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong số những kết luận dưới đây về huyết áp, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
II. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
III. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1