Trong chuyển động thẳng biến đổi đều lúc đầu vật có vận tốc v 1 → , sau khoảng thời gian ∆ t vật có vận tốc v 2 → . Vecto gia tốc a → có chiều nào sau đây?
A. Chiều của v 2 → - v 1 →
B. Chiều ngược với v 1 →
C. Chiều của v 2 → + v 1 → .
D. Chiều của v 2 →
Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Vecto vận tốc tức thời của 1 vật tại 1 điểm
A. cùng phương , ngược chiều với chuyển động của vật
B. cùng phương , cùng chiều với chuyển động của vật
C. có phương hợp với hướng chuyển động 30 độ và ngược hướng với chuyển động của vật
D. có phương hợp với hướng chuyển động 30 độ và cùng hướng với chuyển động của vật
Câu 1. Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc ,Phát biểu nào sai ?
A. Trong chuyển động thẳng ,véctơ gia tốc cùng phương với véctơ vận tốc
B. Véctơ gia tốc không bao giờ vuông góc với véctơ vận tốc
C. Thành phần gia tốc dọc theo phương vận tốc đặc trưng cho sự biến đổi độ lớn vận tốc
D.Thành phần gia tốc vuông góc với phương vận tốc đặc trưng cho sự thay đổi về phương của véctơ vận tốc
Câu 2. Chọn phát biểu đúng về vận tốc và gia tốc
A. Gia tốc và vận tốc là hai véctơ có thể khác phương nhưng không bao giờ ngược chiều
B. Véctơ gia tốc không đổi phương chiều thì véctơ vận tốc có độ lớn hoặc chỉ tăng lên hoặc chỉ giảm đi
C. Góc giữa hai véctơ < 900 thì độ lớn véctơ vận tốc giảm
D.Khi gia tốc và vận tốc vuông góc nhau thì chuyển động là đều ,tức là có tốc độ không đổi
Câu 3. Chọn phát biểu sai về gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
A. Các véctơ vận tốc và gia tốc đều có phương của đường thẳng quỹ đạo
B. Véctơ gia tốc luôn không đổi cả phương chiều và độ lớn
C. Vận tốc luôn cùng chiều với đường đi còn gia tốc thì ngược chiều đường đi
D.Gia tốc tức thời luôn bằng gia tốc trung bình trong mọi khoảng thời gian
Câu 4. Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều
A. Vận tốc và gia tốc luôn cùng phương và ngược chiều nhau
B. Gia tốc luôn âm và có độ lớn không đổi
C. Đồ thị tọa độ theo thời gian là một đường thẳng đi xuống
D. Độ thị vận tốc theo thời gian là một parabol quay xuống
Câu 5.Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều ,phát biểu nào
sai ?
A. Công thức vận tốc tại thời điểm t :v =v0 +at
B.Vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a cùng dấu thì chuyển động là nhanh dần đều
C. Nếu v0 và a trái dấu thì chuyển động chậm dần đều
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ,gia tốc a và vận tốc tức thời v luôn trái dấu nhau
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động
nhanh dần đều .Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ôtô đạt vận tốc 54km/h .Gia tốc của xe là
A. 1mm/s2 B. 1cm/s2 C. 0,1m/s2 D. 1m/s2
Câu 7. Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều ,phát biểu nào
đúng ?
A. Gia tốc dương (a>0) thì chuyển động là thẳng nhanh dần đều
B.Vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều ,vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
C. Trong mọi chuyển động thẳng nhanh dần đều , vận tốc tăng tỉ lệ thuận với gia tốc
D. Chuyển động thẳng có vận tốc ban đầu v0 <0 và gia tốc a <0 là chậm dần đều
Câu 8. Chọn câu trả lời đúng Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc
20m/s , gia tốc 2m/s2 .Tại B cách A 125m vận tốc của xe là :
A. 10m/s ; B . 20m/s ; C . 30m/s ; D. 40m/s ;
Câu 9. Chọn kết luận đúng : Trong công thức vận tốc của chuyển động nhanh dần đều v = v0 + at thì :
A. a luôn luôn dương B. a luôn cùng dấu với v0
C. a luôn ngược dấu với v D. a luôn ngược dấu với v0
. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu 15m/s, sau thời gian 5s vận tốc của vật là 5m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Quãng đường đi được trong 1s cuối cùng là
A. 55,25m B. 56,26m
C. 1m D. 14m
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 100m có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A chuyển động nhanh dần đều tới B với vận tốc đầu 15m/s và gia tốc 4m/s2 , vật đi từ B chuyển động thẳng đều về A với vận tốc 10m/s. Gốc thời gian là lúc hai vật vừa qua A và B. Xác định thời điểm hai vật gặp nhau?
1) Một toa xe có m2=5 tấn chuyển động v1=5m/s đến va chạm với toa 2 (m2= 2 tấn) chuyển động ngược chiều với v=2m/s.Sau va chạm toa 2 chuyển động ngược lại v2'=1m/s . Tìm vận tốc của toa 1 sau va chạm
2) Người ta thả vật ở độ cao 20m so với mặt đất (cho g=10m/s2). Tính vận tốc vừa va chạm
3) Một xe có khối lượng 0,9 tấn chuyển động nhanh dần đều xe đi được quãng đường liên tiếp bằng nhau 40m lần lượt trong 4s và 2s. Hệ số ma sát 0,05 (cho g=10m/s2). Tính công suất động cơ
Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động .Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ trong các trường hợp sau:
a. v → 2 cùng hướng với v 1 →
b. v → 2 ngược hướng với v 1 →
c. v → 2 hướng chếch lên trên,hợp với v 1 → góc 900
d. v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v 1 → góc 600
Có hai vật m1=2kg, m2=3kg. Chuyển động không ma sát trên một đường thẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các tốc độ v1=3m/s, v2=5m/s. Sau va chạm hai vật dính lại cùng vận tốc v. Tìm hướng và độ lớn của vectơ v.