Đáp án D
Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Trong chân không, bước sóng của tia hồng ngoại nằm trong khoảng từ 0,76 μm đến 10 - 3 m (hay từ 760 nm đến vài milimet).
Đáp án D
Tia hồng ngoại là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
Trong chân không, bước sóng của tia hồng ngoại nằm trong khoảng từ 0,76 μm đến 10 - 3 m (hay từ 760 nm đến vài milimet).
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
A. 0,48 mm và 0,56 mm.
B. 0,40 mm và 0,60 mm.
C. 0,40 mm và 0,64 mm
D. 0,45 mm và 0,60 mm.
Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu tím sẫm.
B. không màu, ở ngoài đầu tím của quang phổ ánh sáng trắng.
C. có bước sóng từ 400 nm đến vài nanômét.
D. có bước sóng từ 750 nm đến 2 mm.
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2,5 m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau của quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 4 có bề rộng là
A. 0,76 mm
B. 1,14 mm
C. 1,52 mm
D. 1,9 mm
Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young, hiệu quang trình từ hai khe S1, S2 đến điểm M trên màn bằng 3,5(µm). Bước sóng của ánh sáng thấy được có bước sóng từ 380(nm) đến 760(nm) khi giao thoa cho vân tối tại M có giá trị bằng:
A. 0,636(µm); 0,538(µm); 0,454(µm); 0,426(µm).
B. 0,636(µm); 0,538(µm); 0,467(µm); 0,412(µm)
C. 0,686(µm); 0,526(µm); 0,483(µm); 0,417(µm)
D. 0,720(µm); 0,615(µm); 0,534(µm); 0,456(µm)
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ1 và λ2. Tổng giá trị λ1 + λ2 bằng
A. 1078 nm
B. 1080 nm
C. 1008 nm
D. 1181 nm
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh áng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; λ 1 và λ 2 . Tổng giá trị λ 1 + λ 2 bằng
A. 1078 nm
B. 1080 nm
C. 1008 nm
D. 1181 nm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng. Sử dụng ánh sáng trắng với bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Độ rộng quang phổ bậc ba trong trường giao thoa là
A. 0,57 mm
B. 0,27 mm
C. 0,36 mm
D. 0,18 mm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng. Sử dụng ánh sáng trắng với bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Độ rộng quang phổ bậc ba trong trường giao thoa là
A. 0,18 mm
B. 0,27 mm
C. 0,57 mm
D. 0,36 mm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng. Sử dụng ánh sáng trắng với bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Độ rộng quang phổ bậc ba trong trường giao thoa là
A. 0,57 mm
B. 0,27 mm
C. 0,36 mm
D. 0,18 mm
Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
A. 0,45 μm và 0,60 μm
B. 0,40 μm và 0,60 μm
C. 0,48 μm và 0,56 μm
D. 0,40 μm và 0,64 μmm