Câu 16. Trong các sinh vật dưới đây, đâu là sinh vật đơn bào?
A. San hô. B. Sứa.
C. Mực. D.Trùng biến hình.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đa bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
C. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của virus?
A. Virus là sinh vật đơn bào, có kích thước rất nhỏ.
B. Virus là dạng sống có không có cấu tạo tế bào.
C. Virus gồm 1 tế bào, chỉ nhân lên được trong tế bào vật chủ.
D. Virus là sinh vật đa bào chỉ quan sát được dưới kính hiển vi điện tử
Câu 80 : Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về sinh vật đơn bào?
A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.
B. Có thể di chuyển được.
C. Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ.
D. Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn
Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không phảilà nguyên sinh vật?
Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?*
a.Nấm là sinh vật nhân thực.
b.Tế bào nấm có chứa lục lạp.
c.Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
d.Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
Tiêu chí nào sau đây giúp phân biệt cơ thể sinh vật đơn bào và cơ thể sinh vật đa bào ?
A. Hình dạng tế bào của cơ thể
B. Số lượng tế bào của cơ thể
C. Kích thước tế bào của cơ thể
D. Môi trường sống của sinh vật
Cho các sinh vật sau: (1) Trùng roi (2) Cây cà chua (3) Con cá (4) Tảo silic Các sinh vật nào là cơ thể đơn bào?
Câu 31: Tiêu chí nào sau đây giúp phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào?
A. Loại tế bào.
B. Số lượng tế bào.
C. Kích thước tế bào.
D. Môi trường sống.