Phản ứng không phải của acid H2SO4 loãng là :
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^o}}}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Phản ứng không phải của acid H2SO4 loãng là :
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^o}}}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO →Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (d).
B. (a).
C. (c).
D. (b).
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO →Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (d).
B. (a).
C. (c).
D. (b).
Cho các phương trình phản ứng sau
(a) Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
(b) Fe3O4 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
(c) 2KMnO4 + 16HCl →2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(d) FeS + H2SO4 →FeSO4 +H2S
(e) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Trong điều kiện tích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) 2 H 2 S O 4 + C → 2 S O 2 + C O 2 + 2 H 2 O
(b) H 2 S O 4 + F e O H 2 → F e S O 4 + 2 H 2 O
(c) 4 H 2 S O 4 + 2 F e O → F e 2 S O 4 3 + S O 2 + 4 H 2 O
(d) 6 H 2 S O 4 + 2 F e → F e 2 S O 4 3 + 3 S O 2 + 6 H 2 O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (a)
B. (c)
C. (b)
D. (d)
Cho các phản ứng:
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O (1)
2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 (2)
(CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4 (3)
(CH3COO)2Ca + Na2CO3 → 2CH3COONa + CaCO3 (4)
Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?
A. (1) và (3).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Cho các phản ứng:
2CH3COOH+Ca(OH)2 -> (CH3COO)2Ca + 2H2O (1)
2CH3COOH+Ca -> (CH3COO)2Ca + H2 (2)
(CH3COO)2Ca + H2SO4 -> 2CH3COOH + CaSO4(3)
(CH3COO)2Ca + Na2CO3 -> 2CH3COONa + CaCO3 (4)
Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?
A. (1) và (3).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Cho các phản ứng:
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O (1)
2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 (2)
(CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4 (3)
(CH3COO)2Ca + Na2CO3 → 2CH3COONa + CaCO3 (4)
Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?
A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (1) và (4)
D. (2) và (4)
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (C4H6O5) + 2NaOH X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X2 + 2X4 → t 0 H 2 S O 4 đ ặ c C4H6O4 + 2H2O
Biết các chất X, X1, X2, X3, X4 đều mạch hở. Phát biểu nào sau đây sai?Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (C4H6O5) + 2NaOH X1 + X2 + H2O
X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
X2 + 2X4 C4H6O4 + 2H2O
Biết các chất X, X1, X2, X3, X4 đều mạch hở. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng
B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4
C. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Chất X2, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (2), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).