nCH4=\(\dfrac{m}{16}\), mol
nO2=\(\dfrac{m}{32}\), mol
=>\(\dfrac{nO2}{nCH4}\)=\(\dfrac{m}{32}:\dfrac{m}{16}\)=\(\dfrac{1}{2}\)
nCH4=\(\dfrac{m}{16}\), mol
nO2=\(\dfrac{m}{32}\), mol
=>\(\dfrac{nO2}{nCH4}\)=\(\dfrac{m}{32}:\dfrac{m}{16}\)=\(\dfrac{1}{2}\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (đktc) thu được hh khí X có 4,4 gam CO2 và 1,6 gam O2 dư. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng, tỉ lệ phần trăm thể tích của O2 trong X. Tính m, V
Giúp mình với, cảm ơn trc nha ^^
Hỗn hợp khí (X) gồm RO2 và khí O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3.Biết m gam khí metan có thể tích gấp 2,35 lần thể tích của m gam hỗn hợp ( X ) ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất . Kí hiệu hóa học của nguyên tố R là .
Các bạn giúp mh với
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 0,325.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
tỉ khối của hỗn hợp A gồm H2 và CH4 đối với khí H2 là 3,625. trộn 22,4 lít khí O2 với 17,92 l khí hỗn hợp khí A rồi thực hiện phản ứng đốt cháy khi các phản ứng kết thúc làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B biết các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn
a Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B
Câu 2: Khối lượng của 1,5.1023 phân tử của một khí X là 7g. Hãy tính tỉ khối của khí X với H2, CH4, O2. Khí X có thể là những chất khí nào? Câu 3: Nung Cu(NO3)2 thu được CuO, NO2, O2. a.Nếu có 282g Cu(NO3)2 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam CuO và bao nhiêu lít khí O2(đktc)? Biết hiệu suất phản ứng là 90%. b.Muốn thu được 5 lít hỗn hợp 2 khí NO2 và O2 ở (đktc) thì phải nung bao nhiêu gam Cu(NO3)2?
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đkt). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.