Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.
Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).
Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.
1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.
2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.
Một hỗn hợp X gồm Zn và Fe có khối lượng 2,98 gam. cho X vào 0,3 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,2 m và Cu(NO3)2 0,1M. sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z và dung dịch A . Cho NaOH (loãng dư) vào A , lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn B . Viết phương trình phản ứng xảy ra , tính khối lượng Z và phần tram khối lượng của X
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau. Lấy 52 gam hỗn hợp X cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn C. Tìm giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 8,04 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vói 500 ml AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 26,88 gam chất rắn Z . Cho Y tác dụng với NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam oxit T . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp và nồng độ mol của AgNO3
cho 47,15 g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 200 ml dung dịch NaHCO3 1 mol và khco3 0,5 m xuất hiện 44,4 gam kết tủa X và dung dịch Y Tìm khối lượng các chất trong X và khối lượng các chất tan trong y
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe2O3.Nếu cho luồng khì H2 dư đi qua m gam hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao,sau phản ứng thu được 12,1 g chất rắn. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch AgNO3 dư thi sau phản ứng người ta thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 15,1 g.
a)Viết phương trình phản ứng
b)Tính m
c)Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp
trộn 500 ml dung dịch Na2CO3 0,2 M với 100 ml dung dịch CaCl2 0,15M thì thu được một lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50 ml Na 2CO3 chotrên với 100 ml dung dịch BaCl2 xM hãy viết các phương trình phản ứng hóa học có thể xảy ra và tính x
Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát và viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
HÓA HỌC 9
câu 1- cho 27,4g Ba vào 400g dung dịch CuSo4 3,2%thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a- Tính thể tích khí A(đktc)
b- nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c- tính nồng độ phần trăm của chất tan tong dung dịch C.
mong mọi người giải giùm bài này với ạ!