A là dung dịch HCl; B là dung dịch NaOH. Cho 120 mL
dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 8,775 gam chất rắn khan.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm (%) của dung dịch B.
b) Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 420mL dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc đến khi đạt kết tủa cực đại, thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng khôngđổi, thu được 14,2 gam chất rắn Y. Tính m và thành phần % khối lượng các kimloại trong hỗn hợp X.
Trộn 400 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch FeCl3 1M thu được m gam kết tủa và dung
dịch X.
1.Viết phương trình phản ứng? Tính m?
2.Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch X?
11,7 gam NaCl hoà tan vào 100 gam dung dịch NaNO3 8,5% (D =1,25 g/ml). Tính nồng độ mol/lít của mỗi chất có trong dung dịch sau pha trộn
Cho 250 gam dung dịch BaCl 10% tác dụng với 40 gam dung dịch H2SO4 15%.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm những chất có trong dung dịch sau phản ứng.
cho 20 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu vào lọ chứa 100 ml dung dịch HCl 1M
a) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
b) tính nồng đọ mol dung dịch thu được sau phản ứng
Trộn 100 gam dung dịch H2SO4 19,6% với 300 gam dung dịch BaCl2 20,8% thu được m gam kết tủa
và dung dịch Y.
1.Viết phương trình phản ứng? Tính m?
2.Tính nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch Y?
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính khối lượng kết tủa A thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B sau phản ứng.
Tính lượng muối nhôm sunfat tạo thành khí cho dung dịch chứa 490 gam axit H2SO4 10% tác dụng với 10,2 gam Al2O3. Tính khối lượng Al2(SO4)3 và nồng độ phần trăm các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 100 ml dung dịch MgCl2 1M phản ứng với 100 ml dung dịch AgNO3 0,8M thu được m gam kết tủa và 200 ml dung dịch X. Tính m và nồng độ mol mỗi chất tan trong X.