Hoàn thành nội dung sau : Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion tương ứng”.
A.(1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn.
B. (1) : lớn hơn, (2) : nhỏ hơn.
C. (1) : lớn hơn, (2) : bằng.
D.(1) : nhỏ hơn, (2) : bằng.
Cation X + và anion Y 2 - đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2 p 6 . Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. X ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
Cation X 3 + và anion Y 2 - đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2 p 6 . Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA
Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).
một nguyên tử x có tổng số hạt là 36 trong hạt nhân có số proton bằng số notron vậy số e là của nguyên tử x là bao nhiêu? trình bày cách giải
giúp với ạ =((
Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2 p 6 . Kí hiệu của các nguyên tố X, Y lần lượt là (cho biết Z o = 8 , Z F = 9 , Z Mg = 12 , Z Al = 13 ).
A. Mg và F.
B. Al và O.
C. Mg và O.
D. Al và F.
Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí H2S và 4,48 lít khí SO2(các khí đo ở đktc) và m1 gam muối. Tìm giá trị của mvà m1?
mn dùng co ai bíc cách dùng ĐLBTe và BTNTỐ để giải bài này giúp em ạ! em cảm ơn ạ!
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây:
a) Qùy tím.
b) Natri hiđroxit.
c) Bari hiđroxit.
d) Natri oxit
e) Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.