trên bóng đèn có ghi 220V . Bóng đèn này sẽ sáng bình thường khi sử dụng ở hiệu điện thế bao nhieu ?
a 210 V b 240 V c 200 V d 220 V
Con số 220V ghi trên mỗi bóng đèn mang ý nghĩa nào dưới đây: *
Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
1 .Đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
Đèn chỉ sáng khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
Đèn chỉ được sử dụng vào nguồn có hiệu điện thế dưới 220V.
2 .Vật nào dưới đây là vật cách điện *
Một đoạn dây nhôm
Một đoạn dây nhựa
Một đoạn dây sắt.
Một đoạn dây chì.
3 .Khi các thiết bị sau đây hoạt động, tác dụng nhiệt không có ích đối với thiết bị nào? *
Máy bơm nước.
Nồi cơm điện.
Máy sấy tóc.
Bàn là.
4 .Để đo hiệu điện thế gần 800mV, ta nên chọn vôn kế có giới hạn đo nào sau đây? *
70V
6,5V
900mV
20V.
5.Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ trong hình vẽ là: *
10A và 1A
10A và 0,2A
5A và 1A
5A và 0,2A
Con số 220V ghi trên mỗi bóng đèn mang ý nghĩa nào dưới đây: *
Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
Đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
Đèn chỉ sáng khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
Đèn chỉ được sử dụng vào nguồn có hiệu điện thế dưới 220V.
Vật nào dưới đây là vật cách điện *
Một đoạn dây nhôm
Một đoạn dây nhựa
Một đoạn dây sắt.
Một đoạn dây chì.
Khi các thiết bị sau đây hoạt động, tác dụng nhiệt không có ích đối với thiết bị nào? *
Máy bơm nước.
Nồi cơm điện.
Máy sấy tóc.
Bàn là.
Để đo hiệu điện thế gần 800mV, ta nên chọn vôn kế có giới hạn đo nào sau đây? *
70V
6,5V
900mV
20V.
Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng trong các gia đình đều có ghi 220V. Hỏi: Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dụng cụ là bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình 2. Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 giống nhau, số vôn ghi trên mỗi bóng đèn là 3V.
a. Giải thích ý nghĩa của số 3V ghi trên bóng đèn.
b. Để hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 sáng bình thường thì cần sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế là bao nhiêu? Vì sao?
Câu 1: Trên một bóng đèn có ghi 6V- 5W. Phải sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế nào dưới đây để đèn sáng bình thường?
A. 5V.
B. 10V.
C. 12V.
D. 6V.
Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện ?
A. Pin.
B. Bóng đèn điện đang sáng.
C. Ac qui.
D. Đi na mô lắp ở xe đạp.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất cách điện là:
A. thép.
B. nhôm.
C. nhựa.
D. chì.
Câu 4: Để đo cường độ dòng điện người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Lực kế.
D. Cân.
Câu 5: Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Lực kế.
D. Cân.
Câu 6: Dây tóc bóng đèn được làm bằng vật liệu nào?
A. Vonfram.
B. Thép.
C. Đồng.
D. Chì.
Câu 7: Lõi dây dẫn điện được làm bằng vật liệu nào?
A. Vonfram.
B. Thép.
C. Đồng.
D. Chì.
Câu 8: Dùng ampe kế có giới hạn đo phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ 15mA là:
A. 2 mA.
B. 20 mA.
C. 0,15 A.
D. 1,2 A.
Câu 9: Dùng ampe kế có giới hạn đo phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ 1,5A là:
A. 2 mA.
B. 20 mA.
C. 2 A.
D. 1,2 A.
Câu 10: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?
A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.
Câu 11: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.
Câu 12: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:
A. 32 A B. 0,32 A C. 1,6 A D. 3,2 A
Câu 13: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Câu 14: Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:
A. kích thước của vôn kế B. giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
C. cách mắc vôn kế trong mạch. D. kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.
Câu 15: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh trên vôn kế có giới hạn đo:
A. điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V B. điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V
C. điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V D. điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V
Câu 16: Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện qua bóng:
A. không đổi B. giảm C. tăng D. lúc đầu giảm, sau tăng
Cảm ơn mọi người nhiều ạ.
Khi mắc song song 2 bóng đèn giống hệt nhau vào 2 điểm có hiệu điện thế 6V thì chúng đều sáng bình thường, xác định hiệu điện thế ghi trên mỗi bóng đèn
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế giữa U 1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 1 , khi đặt hiệu điện thế U 2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 2 . Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Vì sao?
Ghép mỗi đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:
1. Nếu hai bóng đèn giống nhau đều có ghi 3V và được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 5V 2. Nếu hai bóng đèn giống nhau đều có ghi 3V và được mắc song song vào hiệu điện thế 5V 3. Nếu hai bóng đèn có ghi 3V và 6V, mắc song song vào hiệu điện thế 3V 4. Nếu hai bóng đèn giống nhau đều có ghi 3V và được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 6V |
a. thì cả hai đèn đều sáng bình thường. b. thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là như nhau và một trong hai đèn sáng bình thường. c. thì dòng điện chạy qua hai đèn có cùng cường độ và cả hai đèn sáng dưới mức bình thường. d. thì cả hai đèn sáng quá mức bình thường. |