Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
Biết R1 = 30 Ω, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch không đổi bằng 9 V.
a. Tính giá trị điện trở của biến trở tham gia vào mạch để cường độ dòng điện qua mạch là 0,1 A
b. Biết biến trở có điện trở lớn nhất là 90 Ω, dây quấn biến trở được làm bằng Nikelin có điện trở suất là 0,4. 10-6 Ωm, đường kính tiết diện là 0,2 mm2. Tính chiều dài sợi dây Nikelin
c. Biết đường kính ống nhựa làm biến trở là 2 cm. Tính số vòng dây quấn.
( Công thức tính số vòng dây quấn là N = 𝑙3,14 .𝐷
Với l là chiều d2i dây dẫn, D là đường kính ống nhựa)
Một biến trở có ghi ( 20 Ω - 0,5A) .
a. Nếu ý nghĩa con số ghi trên biến trở.
b. Hiệu điện thế lớn nhất mà biến trở chịu được.
3. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 6 V và cường độ dòng điện đinh mức 0,5 A
mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Biến
trở có điện trở lớn nhất là 50 Ω, được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. b) Để đèn sáng đúng định mức, phải điều chỉnh để biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Bài 5 :(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 1 Ω; R2 =2 Ω; Rx là một biến trở tiết diện đề với con chạy C di chuyển được trên MN và có giá trị lớn nhất là 16 Ω. Hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện tr rất lớn, b qua điện trở của ampe kế và dây nối a/ Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì vôn kế chỉ 10V. Tìm số chỉ của ampe kế và giá trị hiệu điện thế U. b/ Xác định vị trí C để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở là lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó và vị trí con chạy C khi đó. c/ Đổi chỗ vôn kế và ampe kế cho nhau. Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế trong trường hợp đó?
5. Một bóng đèn (12 V – 24 Ω) được mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu
điện thế 15 V. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính giá trị của biến trở khi đèn sáng bình thường?
b) Trên biến trở có ghi (9 Ω – 0,75 A). Số ghi trên biến trở cho biết điều gì? Biết rằng biến
trở làm bằng dây nicrom có ρ = 1,1.10
-6 Ω.m và tiết diện dây quấn là 2 mm2 được quấn quanh lõi
sứ đường kính D = 2,5 cm. Tính số vòng dây quấn biến trở?
Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
A. 45V
B. 60V
C. 93V
D. 150V
Điện R1 = 30Ω chịu được dòng điện có độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chiu đươc dòng điên có cường đô 1A.
5. Một bóng đèn (12 V – 24 Ω) được mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu
điện thế 15 V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính giá trị của biến trở khi đèn sáng bình thường?
b) Trên biến trở có ghi (9 Ω – 0,75 A). Số ghi trên biến trở cho biết điều gì? Biết rằng biến
trở làm bằng dây nicrom có ρ = 1,1.10-6 Ω.m và tiết diện dây quấn là 2 mm2 được quấn quanh lõi
sứ đường kính D = 2,5 cm. Tính số vòng dây quấn biến trở?