Cho điểm C nằm trên nửa đường tròn tâm O bán kính R đường kính AB. sao cho\(\widebat{AC}>\widebat{BC}\)(\(C\ne B\)). Đường thẳng vuông góc với đường kính AB tại O cắt dây AC tại D.
a, CMR tứ giác BCDO là tứ giác nội tiếp.
b, CMR AD.AC = AO.AB
c, Tiếp tuyến tại C của đường tròn cắt đường thẳng đi qua D và song song với AB tại E. Tứ giác OEDA là hình gì? Tại sao?
Cho đường tròn (O), dây AB cố định không đi qua O; Lấy hai điểm C và D thuộc
dây AB sao cho AC = CD = DB. Các bán kính qua C và D cắt cung nhỏ AB tại E và
F.
a) Chứng minh AE < EF
b) Một điểm M di động trên đường tròn (O), điểm P thuộc đoạn thẳng AM, điểm Q
thuộc đoạn thẳng BM sao cho AP = BQ. Chứng minh đường trung trực của PQ luôn
đi qua điểm cố định.
Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Trên bán kính OA, lấy điểm C tùy ý (C khác O và A). Vẽ đường tròn tâm J đường kính AC. Gọi I là trung điểm BC. Qua I vẽ dây cung MN vuông góc BC; AM cắt đường tròn tâm J tại E.
a/ CM CIME nội tiếp.
b/ CM BMCN là hình thoi. Từ đó suy ra ba điểm E, C, N cùng thuộc một đường thẳng.
c/ CM IE là tiếp tuyến của đường tròn tâm J.
d/ Đường tròn tâm M bán kính MI cắt đường tròn tâm O tại P và Q, Gọi H là giao điểm của PQ và MN. Tính tỉ số HM/HN
Cho đường tròn (O;R), đường kính AC, trên bán kính OA lấy điểm B tùy ý (B khác O và A). Vẽ đường tròn tâm N đường kính AB. Gọi M là trung điểm của BC. Qua M vẽ dây DE vuông góc với BC, AD cắt (N) tại I.
a. CM tứ giác BMDI nội tiếp
b. 3 điểm I, B, E thẳng hàng
c. MI là tiếp tuyến của (N)
d. đường tròn tâm D bán kính DM cắt (O) tại P và Q. CM PQ qua trung điểm của MD.
Giúp tớ câu d với
cho đường tròn tâm (O), đường kính AB, vẽ góc ở tâm \(\widehat{AOB}=50^o\) .Vẽ dây CD vuông góc vs AB và dây DE song song vs AB.
a) tính cung nhỏ \(\widebat{BC}\)
b) tính số đo cung \(\widebat{CBE}\) từ đó suy ra 3 điểm C, O ,E thẳng hàng
Cho tam giác ABC nhọn, AB<AC, nội tiếp đường tròn tâm O. Tiếp tuyến tại A của đường tròn tâm O cắt BC tại T. Đường tròn tâm T bán kính TA giao với BC tại K.
a) CMR: \(TA^2=TB.TC\)và AK là phân giác \(\widehat{BAC}\)
b) Lấy \(P\in\widebat{AK}\)nhỏ của đường tròn tâm T. CM: TP là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BPC
c) Gọi S, E, F là giao điểm thứ hai của AP, BP, CP với đường tròn tâm O. CMR: \(SO\perp EF\)
Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Trên các bán kính OA, OB lần lượt lấy các điểm M và N sao cho OM = ON. Qua M, N vẽ các dây cung CD, EF song song với nhau( C, E thuộc nửa đường tròn đường kính AB).
a) CMR: tứ giác CDFE là hình chữ nhật
b) Cho CM = 2/3 R, góc giữa CD và OA= 60 độ. Tính diện tích tứ giác CDFE
trên nửa đường tròn ( O) đường kính AB lấy điểm C,D sao cho \(\widebat{AC}< \widebat{AD},\left(C\ne A;D\ne B\right)\). CÁC đoạn thẳng AD,BC cắt nhau tại H, Vẽ HE vuông góc với OA tại E,( E nằm giữa hai điểm O và B). Chứng minh OCDE là tứ giác nội tiếp
Cho (O;R) và 1 dây AB. Kéo dài AB một đoạn BC=R. Vẽ đường kính CDE. Chứng minh \(\widebat{AE}=3\widebat{BD}\)