Trên ba cạnh BC , CA , AB của tam giác ABC , lấy tương ứng các điểm P , Q , R
Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để AP , BQ , CR đồng quy là :
\(\frac{PB}{PC}.\frac{QC}{QA}.\frac{RA}{RB}=1\) ( Định lý Cêva )
trên cạnh BC, AC, AB của tam giác ABC lấy cac điểm P , Q , R . chứng minh rằng AP , QB , CR đồng qui khi và chỉ khi \(\frac{PB}{PC}.\frac{QC}{QA}.\frac{RA}{RB}=1\)
Lấy điểm O trong tam giác ABC. Các tia OA, OB, OC cắt BC; AC; AB lần lượt tại P; Q; R. Chứng minh OA/AP + OB/BQ + OC/CR = 2
Cho tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c và ba đường cao ứng với ba cạnh lần lượt có độ dài ha,hb,hc Gọi r là khoảng cách từ giao điểm của ba đường phân giác của tam giác đến một cạnh của tam giác. Chứng minh 1/ha+1/hb+1/hc=1/r
Tam giác ABC, gọi E và F lần lượt là t/điểm của AB và AC. Trên tia đối của FB lấy P sao cho FP = FB. Trên tia đối EC lấy Q sao cho EQ = EC.CMR:
a) AP = AQ
b) 3 điểm P,A,Q thẳng hàng (2 cách)
c) BQ//AC, CP//AB
d) Gọi R là g/điểm của PC và QB. CM Chu vi tam giác PQR = 2 lần chu vi tam giác ABC
e) 3 đg thẳng AR,BP,CQ đồng quy
Lấy 1 điểm O trong tam giác ABC. Các tia AO, BO, CO cắt BC, AC, AB lần lượt tại P, Q, R. CM OA/AP + OB/BQ + OC/CR =2
Cho tam giác ABC, gọi P,Q,R theo thứ tự là trung điểm của BC,AC,AB. Trên BC lấy 2 điểm M và N sao cho BM=MN=NC. AM cắt PQ tại E và AN cắt CR tại F.
a) Chứng minh rằng 3 điểm R,E,P thẳng hàng và 3 điểm P,F,Q thẳng hàng
b) Chứng minh tam giác EPF đồng dạng với tam giác CAB
Lấy 1 điểm O trong tam giác ABC. Các tia AO, BO, CO cắt BC, AC, AB lần lượt tại P, Q, R. CM OA/AP + OB/BQ + OC/CR =2
Cho tam giác ABC. Điểm O nằm trong tam giác. AO cắt BC tại P,BO cắt AC tại Q, CO cắt AB tại R
C/M: CP/AP+OQ/BQ+QR/CR=1