Cho các nhận định sau đây về tế bào:
(1) Tế bào chỉ được sinh ra bừng cách phân chia tế bào.
(2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
(3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
(4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
(5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
Có mấy nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
1. Theo nội dung của học thuyết tế bào, các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách
A. phân chia tế bào.
B. tổng hợp hóa học.
C. tổng hợp nhân tạo.
D. đột biến nhân tạo.
2. Nước có những tính chất hóa lí đặc biệt làm cho nó có vai trò quan trọng đối với sự sống là do nước có
A. nhiệt bay hơi cao.
B. tính phân cực.
C. nhiệt dung riêng cao.
D. khối lượng phân tử nhỏ.
3. Do phân tử nước có tính phân cực nên
A. phân tử nước này hút phân tử nước kia qua liên kết cộng hóa trị.
B. phân tử nước này hút phân tử không phân cực khác.
C. nước có vai trò đặc biệt rất quan trọng đối với sự sống.
D. nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào và cơ thể sống.
4.
Khi nói về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ôxi là nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
II. Có hai nhóm nguyên tố tham gia cấu tạo nên cơ thể sinh vật: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
III. Các nguyên tố cần thiết cho sự sống chỉ tham gia cấu tạo nên đại phân tử sinh học.
IV. Trong các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên thì chỉ có vài chục nguyên tố là cần thiết cho sự sống.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
5.
Khi nói về các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên.
II. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có trong các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
III. Tỉ lệ % của các nguyên tố hóa học giống nhau trong tế bào.
IV. Tất cả các nguyên tố hóa học trong tự nhiên đều cần thiết cho sự sống.
A. I, III.
B. I, II.
C. II, III.
D. I, IV.
6.
Khi nói về vai trò của nước đối với sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
II. Nước có vai trò bảo vệ cấu trúc tế bào.
III. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào.
IV. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho tế bào.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
7.
Trong tế bào nhân thực, nước phân bố chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Màng sinh chất.
B. Nhân tế bào.
C. Tế bào chất.
D. Nhiễm sắc thể.
8.
Hêmôglôbin có khả năng kết hợp với O2 và mang O2 tới các tế bào của cơ thể. Ví dụ này minh họa cho chức năng nào của prôtêin?
A. Bảo vệ cơ thể.
B. Xúc tác phản ứng hóa sinh.
C. Vận chuyển các chất.
D. Dự trữ các axit amin.
9. Intefêron là prôtêin đặc biệt do tế bào tiết ra để chống lại virut. Ví dụ này minh họa cho chức năng nào của prôtêin?
A. Bảo vệ cơ thể.
B. Xúc tác phản ứng hóa sinh.
10.
Một đoạn phân tử ADN chứa 2400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, khối lượng trung bình của đoạn phân tử ADN trên là
A. 4080 đvC.
B. 2400 đvC.
C. 720000 đvC.
D. 4798 đvC.
11. Một đoạn phân tử ADN chứa 2400 nuclêôtit với ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Theo lí thuyết, số lượng liên kết hiđrô của đoạn phân tử ADN trên là
A. 4798.
B. 3120.
C. 2880.
12. Khi nói về sự đa dạng và đặc thù của ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. ADN khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các đơn phân.
II. ADN đều có liên kết phôtphodieste và liên kết hiđrô.
III. ADN cấu tạo gồm 2 mạch và theo nguyên tắc bán bảo tồn.
IV. ADN mang các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
D. 4080.
C. Vận chuyển các chất.
D. Dự trữ các axit amin.
Trong nguyên phân, khi nói đến sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
II. Kéo dài màng tế bào.
III. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
IV. Đầu tiên hình thành vách ngăn, sau đó co thắt tế bào và tạo 2 tế bào con.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói đến các đặc điểm của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.
III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.
IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo.
B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên.
C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành.
D. Tế bào chất luôn được phân chia đồng đều cho hai tế bào con.
Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên
C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành
D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con
Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A.15.
B. 20.
C. 30.
D. 4.
Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 50 phút.
B. 15 phút.
C. 5 phút.
D. 30 phút.
Sự xuất hiện vách ngăn trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật được giải thích như thế nào?
Nếu tế bào đang phân chia được xử lý bởi hóa chất consixin có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?