Không tồn tại 2 số đó vì 2 số lẻ cộng lại thành 1 số chẵn
\(\dfrac{323}{2};\dfrac{343}{2}\)
ko tồn tại 2 số lẻ cộng lại bằng 1 số lẻ nên đáp án là phân số
Không tồn tại 2 số đó vì 2 số lẻ cộng lại thành 1 số chẵn
\(\dfrac{323}{2};\dfrac{343}{2}\)
ko tồn tại 2 số lẻ cộng lại bằng 1 số lẻ nên đáp án là phân số
ghi mỗi đ/án thôi nha
Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2014 và giữa chúng có 4 số lẻ.
Tổng của hai số lẻ là số nhỏ nhất có 4 chữ số biết giữa hai số lẻ có 5 số chẵn. Tìm hai số lẻ đó?
Tỉ số của hai số chẵn là 2/5. Tìm tổng của hai số chẵn đó biết giữa hai số chẵn đó có 18 số lẻ.
Tổng của 2 số chẵn là 296. Tìm 2 số đó biết giữa 2 số cần tìm còn có 4 số lẻ.
Bài 2. Tỉ số của hai số lẻ là\(\dfrac{5}{7}\) . Tìm hai số lẻ đó, biết rằng giữa chúng có đúng 5 số chẵn.
Bài 1 : tìm hai số có tổng bằng 3996 biết giữa chúng có 3 số chẵn
* Trường hợp 1 : hai số cần tìm là hai số chẵn
* Trường hợp 2 : hai số cần tìm là hai số lẻ
tổng của 2 số chẵn là 148. tìm hai số đó biết rằng giữa chúng chỉ có hai số lẻ
Tổng của hai số chẵn la 818.Tìm 2 số biết giữa chúng có 20 số lẻ nữa tổng của hai số lẻ bằng 108.Tìm hai số nữa biết giữa chúng còn có 7 số chẵn nữa
a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản luyện thi Học sinh Giỏi Lớp 4 2 Bài 2: a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó. Lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không . Bài 3: Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1. Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó. Bài 5: a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số . b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ. Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được. Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó. Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số . Bài 10:Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi . Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi .Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi .tính tuổi của mỗi người. Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2.Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi con tuổi bố. Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi .Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.