“Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. Đó là tôn chỉ và mục đích của Việt Nam Quốc dân đảng, chịu ảnh hưởng của
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc.
D. yêu sách của Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai.
“Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. Đó là tôn chỉ và mục đích của Việt Nam Quốc dân đảng, chịu ảnh hưởng của
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc.
D. yêu sách của Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai.
Tôn chỉ và mục đích hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc Việt Nam.
B. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
C. Không thành công cũng thành nhân.
D. Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Tuyên ngôn độc lập của nước VNDCCH có đoạn:” Nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập, với sự thật đã thành một nước tự do độc lập” đoạn trích trên khẳng định: A. Chủ quyền dân tộc ta trên phương diện pháp lí và thực tiễn B. Quyền tự quyết của dân tộc C. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền D.quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.
Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Những hoạt động ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1946 phản ánh điều gì trong vấn đề đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc?
A. Sử dụng ngoại giao để phục vụ cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
B. Sử dụng ngoại giao như một sách lược điều đình sự bùng nổ cuộc chiến tranh
C. Thể hiện thiện chí giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
D. Phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giành độc lập tự do cho nhân dân Việt Nam?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
D. Đọc được Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
Đòi tự do dân chủ chủ cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ (1936 – 1939).
B. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1919 – 1925).
C. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1925 – 1930).
D. Phong trào cách mạng (1930 – 1931).
Cơ sở pháp lí về quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945 là
A. nước Việt Nam thật sự trở thành một nước tự do, độc lập.
B. nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
D. nước Việt Nam đã hòa bình.