Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
1 M D 2 = 1 M N 2 + 1 M P 2 ⇒ 1 36 = 1 x 2 + 1 x 2 ⇔ 1 36 = 2 x 2 ⇒ x 2 = 72 ⇔ 6 2
Vậy x = 6 2
Đáp án cần chọn là: A
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
1 M D 2 = 1 M N 2 + 1 M P 2 ⇒ 1 36 = 1 x 2 + 1 x 2 ⇔ 1 36 = 2 x 2 ⇒ x 2 = 72 ⇔ 6 2
Vậy x = 6 2
Đáp án cần chọn là: A
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
Rút gọn:
a, A = √x√x−6−3√x+6+x36−xxx−6−3x+6+x36−x (đk: x ≥ 0 và x ≠ 36)
b, B = 9−x√x+3−x−6√x+9√x−3−69−xx+3−x−6x+9x−3−6 (đk: x ≥ 0 và x ≠ 9)
c, C = a+b(√a−√b)2−2√ab:(1√a−1√b)2a+b(a−b)2−2ab:(1a−1b)2 (đk: a > 0, b > 0 và a ≠ b)
d, D = (2−a√a2−√a+√a)(2−√a2−a)(2−aa2−a+a)(2−a2−a) (đk: a ≥ 0, a ≠ 2, a ≠ 4)
1. phân tích đa thức thành nhân tử
a)x^2-13
b)x+5√x +6(x≥0)
c)x-4√x +3(x≥0)
d) 3x-6√x -6(x≥0)
2 Tìm GTNN của:
a) A= x-√x +3
b) B=x+3√x +5
c) C=x^4-8xy-x^2y+x^2y^2-xy^2+y^4+2000
Bài 1: tìm x. Biết
a. x^2 =49
b. √2x =6
c. 2√x =6
d. √x-1 < √7
Bài 2: tính giá trị của biểu thức
a. √0.04 +√0.16
b. 70.08 + 14√0.36
c. (11- 4√3) . ( 11+ 4√3 )
d. ( 2 - √3 ) . ( 2 +√3 )
Rút gọn biểu thức sau
a/ A=\(\frac{x\sqrt{y}-y\sqrt{x}}{\sqrt{xy}}+\frac{x-y}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}\)Với x>0 ; y>0 ;x#y
b/ B=\(\frac{3}{2+\sqrt{3}}+\frac{13}{4-\sqrt{3}}+\frac{6}{\sqrt{3}}\)
c/ C=\(\frac{\sqrt{4-2\sqrt{3}}}{\sqrt{6}-\sqrt{2}}\)
d/ D=\(\left(3\sqrt{2}+\sqrt{6}\right)\sqrt{6-3\sqrt{3}}\)
R
a, √ 9 - ( x-6)
b, √ 12+4X
c, √ (X-2).( X+6)
D, √-5/X-6
E, √ X+106/7
hãy nêu tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số bậc nhất sau:
a, y=2x-7
b, y=\(\left(1-\sqrt{2}\right)x+\sqrt{3}\)
c, y=-5x+2
d, y=\(\left(1+m^2\right)x-6\)
e, y=\(y=\left(\sqrt{3}-1\right)x+2\)
f=(2+m^2)x+1
Hãy tính x và y trong mỗi hình sau: (h.6)
Hình 6
Hãy tính x và y trong mỗi hình sau: (h.6)
Hình 6