Đáp án: B
Vì kiểu gen aabbDD ít hơn kiểu gen AaBbDd 1 alen trội nên độ cao sẽ thấp hơn 10 cm.
Đáp án: B
Vì kiểu gen aabbDD ít hơn kiểu gen AaBbDd 1 alen trội nên độ cao sẽ thấp hơn 10 cm.
Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120 cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu?
A. 120 cm
B. 110 cm
C. 130 cm
D. 100 cm
Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu?
A. 120cm.
B. 110cm.
C. 130cm.
D. 100cm.
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F 1 . Tiếp tục cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F 2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F 2 ?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.ểu gen AaBbDd 1 alen trội nên độ cao sẽ thấp hơn 10 cm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định theo kiểu cộng gộp, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 150 cm. Phép lai AaBBDd × AaBbDD tạo ra cây lai có chiều cao 130 cm với tỷ lệ
A. 15/64.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 20/64.
Ở ngô, 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130 cm. Cây cao 150 cm trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 15
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 5/16
B. 1/64
C. 3/32
D. 15/64
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 5/16
B. 1/64
C. 3/32
D. 15/64
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4