Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a ) sin 40 ° 12 ' b ) cos 52 ° 54 ' c ) tg 63 ° 36 ' d ) cotg 25 ° 18 '
cho tam giac ABC cân tại A có góc BAC = 36 độ.trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD=AC.kẻ AH vuông góc với BC tại H đặt AB=AC=x;BC=2y.
a)c/m :tam giác ABC đồng dạng với DBA và x^2 =2y(x+2y)
b)từ đó tính x và AH theo y
c)tinh tỉ số lượng giác của góc 18 độ và góc 72 độ
Hãy biến đổi tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 45 °, Sin 57 °, cos 43°32’, tan 72°15’, cotan 85°35’
Viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C. Từ đó hãy tính mỗi cạnh góc vuông theo:
a) Cạnh huyền và các tỉ số lượng giác của góc B và góc C;
b) Cạnh góc vuông còn lại và các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.
Cho tam giác abc vuông tại a trong đó ab=8 ac=15 tính các tỉ số lượng giác của góc b rồi tính tỉ số lượng giác góc c
Câu 2. Cho tam giác DEF vuông ở D biết: DE = 4,5; DF = 6 a) Tính các tỉ số lượng giác của của góc E. b) Tính số đo của góc E c) Tính các tỉ số lượng giác của của góc F. d) Thu gọn
Câu 2. Cho tam giác DEF vuông ở D biết: DE = 4,5; DF = 6 a) Tính các tỉ số lượng giác của của góc E. b) Tính số đo của góc E c) Tính các tỉ số lượng giác của của góc F. d) Thu gọn
Viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C. Từ đó hãy tính mỗi cạnh góc vuông theo:
Cạnh huyền và các tỉ số lượng giác của góc B và góc C