Ta biết khối lượng phân tử: m 0 = μ N A
Tỉ số: m 0 H 2 O m 0 C = μ H 2 O μ C = 18 12 = 3 2 .
Ta biết khối lượng phân tử: m 0 = μ N A
Tỉ số: m 0 H 2 O m 0 C = μ H 2 O μ C = 18 12 = 3 2 .
Ti số khối lượng phân tử nước H2O và nguyên từ Cacbon 12 là:
A. 3/2
B. 2/3
C.4/3
D.3/4
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Hãy xác định:
a. Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử các bon C12.
b. Số phân tử H2O trong 2g nước
Hãy xác định: Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử các bon C 12 .
Một lượng khí có khối lượng là 30kg và chứa (11,(28.10^(26)) ) phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6,02.10 23 phân tử. Khí này là
A. C H 3
B. C 2 H 2
C. C 2 H 4
D. C H 4
Biết khối lượng của một mol nước là μ = 18.10 − 3 kg và một mol có N A = 6,02.10 23 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 10 3 kg/m3. Số phân tử có trong 300 c m 3 nước là
A. 6,7. 10 24 phân tử
B. 10,03. 10 24 phân tử
C. 6,7. 10 23 phân tử
D. 10,03. 10 23 phân tử
Gọi µ là khối lượng mol, N A là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
A. N = μ m N A
B. N = μ m N A
C. N = m μ N A
D. N = 1 μ m N A
Gọi µ là khối lượng mol, NA là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
Gọi µ là khối lượng mol, N A là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
A. N = μmN A
B. N = μ m N A
C. N = m μ N A
D. N = 1 μm N A