$n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,5(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
$n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,5(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) - Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
a. Tính số mol, khối lượng chất, thể tích ở đktc của 9.1023 phân tử CO2
b. Tính số phân tử, số mol, thể tích ở đktc của 4 gam khí H2
c. Tính số phân tử, khối lượng và thể tích ở đktc của 0,5 mol khí CO2
d. Tính số phân tử, số mol, khối lượng của 2,24 lít khí N2
e. Tính số mol, khối lượng chất, thể tích của 3,01.1023 nguyên tử Cu
Giúp mình với nha, mình cần khá gấp ạ.
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
0,25 mol C O 2
0,25 mol O 2
21g N 2
8,8g C O 2
9.1023 phân tử H 2
0,3.1023 phân tử CO
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
tính thể tích (đktc) của: 4g khí SO3; 0,8 g khí oxi; 9.1023 phân tử CH4
Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí (Y) gồm 4,4g C O 2 và 3,2g O 2
BT6 . Tìm thể tích khí (ở đktc) của:
a. 0,5 mol phân tử CO2 b. 0,25 mol phân tử Cl2
Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 44g CO2 và 7,1g Cl2.