\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol\\ V_{H_2,đktc}=0,1.22,4=2,24l\\ V_{H_2,đkc}=0,1.24,79=2,479l\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol\\ V_{H_2,đktc}=0,1.22,4=2,24l\\ V_{H_2,đkc}=0,1.24,79=2,479l\)
Hòa tan 2,4g Mg bằng 100ml dung dịch HCl 3M: a)PTHH của phản ứng xảy ra b)Thể tích khí thoát ra ở dktc c)Cm của dung dịch thu được sau phản ứng( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng với thể tích dung dịch HCl)
Ngâm 8,4g Fe trong dung dịch 100ml CuSO4 1M, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Hòa tan chất rắn A trong dung dịch HCl dư thoát ra V lít khí ở đktc
a) Tính V?
b)Tính nồng độ mol của dung dịch B.Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn a. Xác định nồng độ dung dịch HCl cần dùng b. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Xác định thể tích Hidro thu được sau phản ứng
Cho 5,6g sắt và 6,4g đồng phản ứng với dd HCl. Khi thấy lượng chất khí không thoát ra nữa thu được A gam chất rắn không tan và V lít khí (đktc) a. viết pthh xảy ra b. tìm A và V ? c. tính thể tích dd axit đã tgia phản ứng
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 3,65%
a) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở ĐKTC
b) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi trong điều kiện không có không khí thu được m gam.Viết các PTHH xảy ra .Tính m ?
Cho 15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng cho phản ứng trên?
Cho 84 g kim loại sắt phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch axit HCl . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
1/Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch E. Khi bắt đầu có khí thoát ra thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V1 và khi vừa hết khí thoát ra thì thể tích dung dịch HCl là 1,6V1. Giả sử khí sinh ra không tan trong dung dịch. Trong các dung dịch sau: X (NaOH và Na2CO3); Y (Na2CO3); Z (NaHCO3); T (Na2CO3 và NaHCO3), dung dịch nào phù hợp với E ở thí nghiệm trên? Làm sáng tỏ khẳng định đó.
Giúp mình với, cảm ơn các bạn
Câu 2/ Cho 11g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 g dung dịch HCl 2M tạo thành 3,36 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a/ Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
b/ Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl
Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5.
giúp em với plz