$m_{H_2O} = 1000.1 = 1000(gam)$
$n_{H_2O} = \dfrac{1000}{18} = \dfrac{500}{9}(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = \dfrac{1000}{9}(mol)$
Số nguyên tử Hidro = $\dfrac{1000}{9}.6.10^{23} = 6,67.10^{25}$ nguyên tử
$m_{H_2O} = 1000.1 = 1000(gam)$
$n_{H_2O} = \dfrac{1000}{18} = \dfrac{500}{9}(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = \dfrac{1000}{9}(mol)$
Số nguyên tử Hidro = $\dfrac{1000}{9}.6.10^{23} = 6,67.10^{25}$ nguyên tử
3,36 lít lưu huỳnh đioxit tan trong 600 ml nước. a. Viết phương trình hóa học b. Tính phần trăm theo khối lượng của sản phẩm. Khối lượng riêng của nước là 1 g / ml.
Cấu 7. Trên chai nước có ghi số 45° a. Hãy giải thích ý nghĩa số ghi trên b. Tính số (ml) rượu có trong 500 (ml) rượu 45° c. Tính khối lượng rượu Etylic có trong 500 (ml) rượu 40°. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 (g/ml)
Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
A. 92 , 74 o
B. 96 o
C. 73 , 92 0
D. 97 , 24 o
Nicotin có nhiều trong cây thuốc lá, là hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, N. Oxi hóa hoàn toàn m gam nicotin bằng oxi, sau phản ứng thu được toàn bộ sản phẩm sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 20 gam kết tủa, khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng lên 11,32 gam và có 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Biết khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử nicotin bằng ½ khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử cafein (C8H10N4O2).
a. Xác định công thức phân tử của nicotin, tính giá trị của m.
b. Nêu tác hại của nicotin đến sức khỏe con người.
Khối lượng của rượu etylic nguyên chất có trong 45 ml rượu 23 độ là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml):
A. 10,35 gam B. 8,28 gam C. 34,65 gam D. 12,94 gam
Hòa tan 23 gam rượu etylic vào nước thu được 250 ml rượu có độ rượu là A Tính A biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml Đem lượng rượu trên lên men hoàn toàn thu được a gam giấm ăn 5% tính a gam.
Bài tập: Cho 30 ml rượu etylic 96° tác dụng với kim loại natri lấy dư.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc? Biết khối lượng riêng của rượu là
0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml
b) Cho lượng rượu trên thực hiện phản ứng este hóa với 36 gam axit axetic (có
xúc tác). Tính khối lượng este thu được? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Tính số mol các chất trong các trường hợp sau:
+ 4,48 lít khí oxi ở đktc
+ 150 g dung dịch NaOH 16%
+ 200 ml dung dịch HCl 0,2M
+ 150 ml dung dịch NaOH 16% , biết khối lượng riêng của dd NaOH là 1,25 g/ml
+ Trộn 100 ml dung dịch NaCl 1M với 200 ml dung dịch NaCl 0,5M