33. 1 lít nước có bao nhiêu mol nước, bao nhiêu phân tử nước, bao nhiêu nguyên tử hiđro, bao nhiêu nguyên tử oxi? Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml
1. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch a. tính nhiệt độ mol trên lít của dung dịch a. 2. Dung dịch KOH 2M (D=1.43g/ml). Tính C%phần trăm của dung dịch Koh
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml 2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
Trong 1 bình người ta trộn 2 khí SO2 và SO3. Khi phân tích thì thấy có 2,4 (g) S và 2,8 (g) O. Tính tỉ lệ số mol SO2 và số mol SO3 trong hỗn hợp
Bài 5: Tính khối lượng của hỗn hợp gồm các khí sau (ở đktc):
a) 280 ml khí CO2; 1,25 mol khí H2; 0,336 lít khí N2
b) 5,6 lít khí SO2; 5040 ml khí O2; 1344 ml khí NH3.
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
11,7 gam NaCl hoà tan vào 100 gam dung dịch NaNO3 8,5% (D =1,25 g/ml). Tính nồng độ mol/lít của mỗi chất có trong dung dịch sau pha trộn
Câu 5: Tính a. Khối lượng của 3,7185 lít O2 (đk chuẩn). b. Thể tích (ở đktc) của 4,4 gam CO2. c. Số mol của 3,011.103 phân tử nước. d. Số mol của 71 g Cl₂. Câu 6. Hợp chất A tạo bởi kim loại X hóa trị I và nhóm (SO₂) hóa trị II. Biết 0,5 mol A nặng 71g. X là kim loại nào? Câu 7. Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3 a) Tính khối lượng phân tử calcium carbonate. b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate. Câu 8. a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam. b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của chất này có khối lượng là 22 gam. Câu 9. Hãy tính thể tích (ở đkc) của những lượng chất sau: a) 2 mol phân tử N2; 0,2 mol phân tử H2; 0,8 mol phân tử 2. b) Hỗn hợp 0,15 mol phân tử O2 và 0,3 mol phân tử N2. Câu 10. a) Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít? b) 4,958 lít khí O2 (đkc) có số mol là bao nhiêu? Câu 11. Hãy tính: a) Khối lượng của 0,15 mol MgO; 6,1975 lít khí Cl2 (ởdke). b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đkc) gồm 6,4 gam O, và 8,8 gam CO2. Câu 12. Cho những chất khí sau: CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biết a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần
Tính số gam tinh thể CaCl2.6H2O và số lít nước cần để pha thành 10ml dung dịch CaCl2 40% D = 1,395 g/ml