a.\(m_{H_2O}=V.D=150.1=150g\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{50}{150+50}.100\%=25\%\)
b.\(m_{H_2O}=V.D=125.1=125g\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{75}{125+75}.100\%=37,5\%\)
c.\(m_{H_2O}=V.D=75.1=75g\)
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{15}{75+15}.100\%=16,67\%\)
a.\(m_{H_2O}=V.D=150.1=150g\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{50}{150+50}.100\%=25\%\)
b.\(m_{H_2O}=V.D=125.1=125g\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{75}{125+75}.100\%=37,5\%\)
c.\(m_{H_2O}=V.D=75.1=75g\)
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{15}{75+15}.100\%=16,67\%\)
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
Hòa tan 248 g Na2O vào 1752 ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ?
Hòa tan 248 g Na2O vào 1752 ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ?
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
Hòa tan 8 g CuSO4 trong 100 ml H2O tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Hòa tan hoàn toàn 15,9g Na2C03 vào nước tạo ra 300m dung dịch có khối lượng riêng là D= 1,05g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3 tạo thành. CÁC BẠN CÓ THỂ GIÚP MÌNH ĐƯỢC KHÔNG Ạ? MAI MÌNH THI RỒI Ạ.
Hòa tan 71,5 g tinh thể muối ngậm nước Na2CO3.10 H2O vào x ml nước, thu được dung dịch muối có nồng độ 8%. Tính x?
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch: VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. + Tính nồng độ phần trăm của 150 g dung dịch NaCl có chứa 50 g NaCl. - phân loại, gọi tên các hợp chất : oxi, axit, bazo, muối: Vd: Gọi tên và phân loại các chất sau: CaO, CuO, HCl, H3PO4, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, CuSO4, NaCl. - bài toán xác định lượng chất dư khi 2 chất phản ứng với nhau: vd: Cho 26 gam kẽm vào dung dịch chứa 36,5 gam axit clohiđric (HCl). a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích chất khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? - tính chất hóa học của hidro oxi, điều chế oxi, hidro - cách nhận biết axit, bazo băng quì tím - Tính chất hóa học của nước.