Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha 600ml dung dịch H3po4 2M(D=1,2g/mL) vào 200ml dung dịch h3po4 ( D=1,1 g/mL)
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
Để thu được 500 ml dung dịch H2SO4 2M cần lấy m gam H2SO4 đặc 98% (D = 1,87 gam/ml) và V ml nước cất. Coi quá trình pha loãng không làm thay đổi thể tích chất lỏng. a. Tính giá trị của m, V và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M thu được ở trên. b. Trình bày cách pha loãng để thu được dung dịch H2SO4 2M ở trên.
3. Cho 1,12g Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,1M (d=1,2g/ml)
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm (C%). Nồng độ mol/l ,(CM của dung dịch ). Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H 2 S O 4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối F e S O 4 trong dung dịch X là
A. 7,04%
B. 6,06%
C. 9,30%
D. 6,98%
hòa tan 8,25 hỗn hợp gồm Mg và Al = 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 19,6% (d=1,2g/ml) thu đc 2,24 lít khí (đktc) và dd A.
a) tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
c) tính nồng độ % của dd A.
giúp mình nhanh với!! cảm ơn ạ!!
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch
a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M. B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M. C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M. D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M