Nhiệt lượng cần thiết
\(Q=mc\Delta t=5.130\left(50-20\right)\\ =19500J\)
Nhiệt lượng cần thiết
\(Q=mc\Delta t=5.130\left(50-20\right)\\ =19500J\)
Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 120 0 C vào một nhiệt lượng kế đựng 78g nước có nhiệt độ 15 0 C. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 22 0 C, nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của kẽm là 390J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:
A. m chi = 50 g ; m kem = 50 g
B. m chi = 60 g ; m kem = 40 g
C. m chi = 40 g ; m kem = 60 g
D. m chi = 30 g ; m kem = 70 g
Nói nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Có ý nghĩa gì? Từ đó tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg chì tăng thêm 20 độ C
Một học sinh thả 300g chì ở 100 0 C vào 250g nước ở 60 0 C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi cân bằng là:
A. 61 0 C
B. 68 0 C
C. 75 0 C
D. 82 0 C
Một miếng chì có khối lượng 1,5kg được nung nóng đến 190C rồi thả vào 1,5kg nước . Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 30C .Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường xung quanh. Hãy tính
a) Nhiệt lượng do miếng chì tỏa ra
b) Độ tăng nhiệt độ của nước
Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ
vào một cốc nước nóng. Nếu gọi nhiệt lượng của các miếng đồng, nhôm, chì thu vào từ khi được bỏ vào nước tới khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt lần lượt là Q đ ; Q n ; Q c thì biểu thức nào dưới đây đúng? Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, chì có giá trị lần lượt là: 380J/kg.K; 880J/kg.K; 130J/kg.K.
A. Q n > Q đ > Q c
B. Q đ > Q n > Q c
C. Q c > Q đ > Q n
D. Q đ = Q n = Q c
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của kẽm là 210J/kg.K, của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim?
Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Khối chì m tăng thêm 10 ° C sau khi nhận được nhiệt lượng 1300J. Khối lượng m của chì là:
A. 10g.
B. 100g.
C. 1000g.
D. 10kg.
Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chi khối lượng 310g được nung nóng tới 100 ° C vào 0,25 lít nước ở 58 , 5 ° C . Khi bắt đầu có sự cân bàng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60 ° C . Cho cn = 4200J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
c) Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?
1 thỏi hợp kim chì , kẽm có khối lượng 500g ở \(100^0C\)được thả vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung \(300J/^0\)chứa 1kg nước ở \(20^0C\), nhiệt độ cân bằng là \(22^0C\). Tìm khối lượng chì, kẽm có trong hợp kim , biết nhiệt dung riêng của chì \(130J/^0\), nhiệt dung riêng của kẽm là 400J, nước 4200J