Để pha chế 80 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 10% thì khối lượng nước cần dùng là(1 Point)68 g70 g72 g75 g
Câu 1: Cho 6,81 gam hỗn hợp rắn gồm NaCl và KCl hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp rắn ban đầu
Câu 2: Hòa tan 3,93 gam hỗn hợp MgCl2, KCl thành 500ml dung dịch A. Để kết tủa hết ion Cl- trong 25ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch AgNO3 0,05M. Tính % khối lượng mỗi muối
Hòa tan 5,1 gam Mg và Al vào dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch X. a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng mối khan có trong X c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng và nồng độ phần trăm của các chất trong X.
Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 với C%=14%
Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch C u S O 4 1M. Thể tích dung dịch C u S O 4 tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là
A. 200 ml
B. 300 ml
C. 400 ml
D. 100 ml
Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp NaCl, Mg Cl 2 , Zn Cl 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch Ag NO 3 thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Trộn bột Fe và Zn( có tỉ lệ mol Fe:Zn= 1:4). Hoà tan 22g hỗn hợp CuSO4 và FeSO4 vào nước cất thu được 500ml dung dịch B. Cho mg B vào 500ml dung dịch B. Lắc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D cũng có khối lượng mg và dung dịch E. Cho D vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,224 lít khí bay ra ở đktc.
1)Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch B.
2)Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì còn lại bao nhiêu gam chất rắn?
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, FeS, Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dich Y có khối lượng giảm 48 gam và 38,08 lít SO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn 64 gam chất rắn Z. Tính phần trăm theo khối lượng của Fe trong X?
A. 68%
B. 73,68%
C. 43,18%
D. 54%