có 100 g NaCl nồng độ 0,9g
=> m NaCl=0,9.100=90g
có 100 g NaCl nồng độ 0,9g
=> m NaCl=0,9.100=90g
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
Từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 100g dung dịch NaCl 0,9%.
có 600ml dung dịch NaCl x 0,9% dung dịch NaCl =19ml. Tính toán để pha chế đc dung dịch NaCl
có 600ml dung dịch NaCl x 0,9% dung dịch NaCl =19ml. Tính toán để pha chế đc dung dịch NaCl
có 600ml dung dịch NaCl x 0,9% dung dịch NaCl =19ml. Tính toán để pha chế đc dung dịch NaCl
Cho 800 ml dung dịch NaCl 1M (dung dịch A).
a/ Tính khối lượng NaCl có trong dung dịch A. Nêu cách pha chế dung dịch A.( ko cần làm, m NaCl= 46,8g)
b/ Cho thêm 200 ml nước vào dung dịch A thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l dung dịch B.
c/ Cho thêm 11,7 gam NaCl vào dung dịch A được dung dịch C. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C.
Tính khối lượng nước và khối lượng NaCl cần lấy để pha chế
1. 120 gam dung dịch NaCl 5%
2. 500 ml dung dịch NaCl 2M (d=1.05)
Hoà tan 35,1g NaCL vào 1 lượng nước vừa đủ để được 300ml dung dịch a. Tính nồng độ mol của dung dịch này b. Tính nồng độ % của dung dịch, biết khối lượng riêng của dung dịch D= 1,097g/ml
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%