Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 13 , 5 V , r = 1 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = R 3 = 4 Ω , R p là bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 với cực dương bằng đồng. Điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. Sau 16 phút 5 giây điện phân, khối lượng đồng được giải phóng ở catôt là 0,48 g. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g / m o l và có hoá trị n = 2. Tính:
a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân.
b) Điện trở của bình điện phân.
c) Số chỉ của ampe kế.
d) Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài.
Cho bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 có anot bằng đồng. Biết điện trở của bình là 4 Ω và hiệu điện thế 2 đầu bình điện phân là 40V. Cho biết A = 64, n = 2, D = 8 , 9.10 3 k g / m 3 , S = 400cm2.
a, Tính khối lượng đồng bám vào katot sau 32 phút 10 giây.
b, Tính bề dày của kim loại bám vào katot.
c, Tính công suất tiêu thụ mạch ngoài
Khi điện phân dung dịch CuSO 4 với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động E có tác dụng ngược với tác dụng của hiệu điện thế U đặt vào hai điện cực. Biết U = 6V, E = 1V, điện trở bình điện phân r = 1Ω, đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và hoá trị 2. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng
A. 5,97g
B. 3g
C. 0,1g
D. 0,2g
Khi điện phân dung dịch C u S O 4 với các điện cực không phải bằng đồng thì giữa anot và catot xuất hiện một suất điện động E có tác dụng ngược với tác dụng của hiệu điện thế U đặt vào hai điện cực. Biết U = 6V, E = 1V, điện trở bình điện phân r = 1Ω, đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 và hoá trị 2. Khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 0,5 giờ xấp xỉ bằng
A. 5,97g
B. 3g
C. 0,1g
D. 0,2g
Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
A. 23,04g
B. 77,76g
C. 230,4g
D. 777,6g
Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
A. 23,04g
B. 77,76g
C. 230,4g
D. 777,6g
Cho mạch điện như hình vẽ, ε = 13,5 V, r = 1 Ω, R2 = R4 = 4Ω . R2 là bình điện phân dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, điện trở của ampe là rất nhỏ. Sau khoảng thời gian 16 phút 5 giây điện phân, Khối lượng đồng được giải phóng ở catot là 0,48 g. Điện trở của bình điện phân là:
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 3 Ω.
D. 4 Ω.
Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 , với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 c m 2 , khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian t = 1 h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,327 g.
B. 1,64 g.
C. 1,78 g.
D. 2,65 g
Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 với các cực điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 c m 2 khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0 , 2 Ω m . Sau thời gian t = 1h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,372 gam
B. 1,64 gam
C. 1,79 gam
D. 2,65 gam