Lời giải:
$\frac{x}{7}+\frac{1}{y}=\frac{-1}{14}$
$\frac{xy+7}{7y}=\frac{-1}{14}$
$14(xy+7)=-7y$
$2(xy+7)=-y$
$2xy+14+y=0$
$y(2x+1)=-14$
Vì $x,y$ là số nguyên, $2x+1$ là số nguyên lẻ nên ta có bảng sau:
Vậy $(x,y)=(0,-14); (-1; 14); (3; -2); (-4;2)$
Lời giải:
$\frac{x}{7}+\frac{1}{y}=\frac{-1}{14}$
$\frac{xy+7}{7y}=\frac{-1}{14}$
$14(xy+7)=-7y$
$2(xy+7)=-y$
$2xy+14+y=0$
$y(2x+1)=-14$
Vì $x,y$ là số nguyên, $2x+1$ là số nguyên lẻ nên ta có bảng sau:
Vậy $(x,y)=(0,-14); (-1; 14); (3; -2); (-4;2)$
Tìm x,y,z biết :
1) \(\dfrac{x}{-7}=\dfrac{y}{4}\) và \(2x-3y=-78\)
2) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{9}{7};\dfrac{y}{z}=\dfrac{7}{3}\) và \(x-y+z=-15\)
Tìm x, y, z, t, u biết:
\(\dfrac{-7}{6}=\dfrac{x}{18}=\dfrac{-98}{y}=\dfrac{-14}{z}=\dfrac{t}{102}=\dfrac{u}{-78}\)
Tìm x, y, z biết:
\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{z-3}{4}\) và x - 2y + 3z = 14.
cho x , y, z ≠0 thỏa mãn \(\dfrac{x+y-z}{z}\)=\(\dfrac{y+z-x}{x}\)=\(\dfrac{z+x-y}{y}\). tính P=(1+\(\dfrac{x}{y}\)).(1 +\(\dfrac{y}{z}\)).(1+\(\dfrac{z}{x}\))
Cho x,y,z thỏa mãn \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{7}\) với x,y,z khác 0. Tính \(P=\dfrac{x-y+z}{x+2y-z}\)
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{7}và2x+3y-z=-14\)
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3};\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}vàx-y-z=28\)
Tính giá trị biểu thức:A=(1+\(\dfrac{x}{z}\)).(1-\(\dfrac{y}{z}\)).(1-\(\dfrac{z}{y}\))với -x+y-z=0
Tìm x và y
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\)và\(x+y=14\)
\(\dfrac{2x+1}{5}=\dfrac{3y-2}{7}=\dfrac{2x+3y-1}{6x}\)
Tìm x; y; z biết:
\(\dfrac{x+1}{3}=\dfrac{y-2}{5}=\dfrac{2z+14}{9}\) và x + z = y
Tìm x,y,z:
\(\dfrac{y+z+1}{x}\)=\(\dfrac{x+z+2}{y}\)=\(\dfrac{x+y-3}{z}\)=\(\dfrac{1}{x+y+z}\)