a, |3x - 2| = x => 3x - 2 = x hoặc 3x - 2 = -x và x \(\ge\) 0 (vì |3x - 2| \(\ge\)0)
+) TH1: 3x - 2 = x => 3x - x = 2 => 2x = 2 => x = 1 (thỏa mãn)
+) TH2: 3x - 2 = -x => 3x + x = 2 => 4x = 2 => x = 0,5 (thỏa mãn)
Vậy x = 1 hoặc x = 0,5
b, |x - 2| = 2x + 1 => x - 2 = 2x + 1 và 2x + 1 \(\ge\)0 (vì |x - 2| \(\ge\)0) => x \(\ge\) -0,5 hoặc x - 2 = -(2x + 1) và -(2x + 1) \(\ge\)0 (vì |x - 2| \(\ge\)0) => x \(\ge\) -0,5
+)TH1: x - 2 = 2x + 1 => x - 2x = 1 + 2 => -x = 3 => x = -3 (loại)
+)TH2: x - 2 = -(2x + 1) => x - 2 = -2x - 1 => x + 2x = -1 + 2 => 3x = 1 => x = \(\frac{1}{3}\)(chọn)
Vậy: x = \(\frac{1}{3}\)