|5x-3|-2x=14
=>|5x-3|=14+2x
=>5x-3=14+2x hoặc 5x-3=-14-2x
=>x=17/3 hoặc x=-11/7
=>x ko tồn tại
5/x+y/4=1/8
=>5/x=1/8-y/4
=>5/x=1/8-2y/8=(1-2y)/8
=>x.(1-2y)=5.8=40
rồi lập bảng (chú ý là 1-2y là ước lẻ của 40)
|5x-3|-2x=14
=>|5x-3|=14+2x
=>5x-3=14+2x hoặc 5x-3=-14-2x
=>x=17/3 hoặc x=-11/7
=>x ko tồn tại
5/x+y/4=1/8
=>5/x=1/8-y/4
=>5/x=1/8-2y/8=(1-2y)/8
=>x.(1-2y)=5.8=40
rồi lập bảng (chú ý là 1-2y là ước lẻ của 40)
Tìm x, biết:
\(\dfrac{1}{2}x+\dfrac{4}{5}=2x-\dfrac{8}{5}\)
\(\sqrt{x}=5\) (x ≥ 0)
x2 = 3
tìm x,y là các số hữu tỉ biết rằng a,\(x+\frac{1}{x}=1\);b,\(x+\frac{2}{x}=5\)
c,\(x\sqrt{3}+3=y\sqrt{3}-x\)
d,\(\left(x-2\right)\sqrt{25n^2+5}+y-2=0;nthuộcN\)
tìm x biết :
a)\(2\sqrt{x}+3=0\)
b)\(\frac{5}{12}\sqrt{x}-\frac{1}{6}=\frac{1}{3}\)
c)\(\sqrt{x+3}+3=0\)
Tìm x biết \(5^x+5^{x+2}=650\)
Tìm x thuộc Z thỏa mãn
[5x-3]<2
[3x+1]>3
Tìm các số nguyên x;y biết rằng
\(a,\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
\(b,2x+\frac{1}{7}=\frac{1}{y}\)
\(c,\frac{x}{6}-\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
cho \(B=\frac{\sqrt{x+1}}{\sqrt{x}-3}\).Tìm x thuộc Z để B có giá trị là 1 số nguyên dương
Số A được chia thành 3 số theo tỉ lệ \(\frac{2}{5};\frac{3}{4};\frac{1}{6}\).Biết rằng tổng các bình phương của ba số đó bằng 24309. Tìm số A
Cho tỉ lệ thức \(\frac{a+b+c}{a+b-c}=\frac{a-b+c}{a-b-c}\)và b khác 0 . Chứng minh c=0
Chứng minh rằng \(\frac{1}{\sqrt{1}}+\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{3}}+.....+\frac{1}{\sqrt{100}}>10\)
Bài 1 : Tìm x biết :
2( x - \(\sqrt{12}\))2 = 6
2x - \(\sqrt{x}\)= 0
\(|2x+\sqrt{\frac{9}{16}}|-x=\left(\frac{1}{\sqrt{2}}\right)^2\)
Bài 2 : Cho \(A=\frac{2\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}\). Tìm x khi A là số nguyên .
1) Rút gọn biểu thức theo là cách hợp lý:
A = \(\frac{1-\frac{1}{\sqrt{49}}+\frac{1}{49}-\frac{1}{\left(7\sqrt{7}\right)^2}}{\frac{\sqrt{64}}{2}-\frac{4}{7}+\left(\frac{2}{7}\right)^2-\frac{4}{343}}\)
2) Tính hợp lý:
M = \(1-\frac{5}{\sqrt{196}}-\frac{5}{\left(2\sqrt{21}\right)^2}-\frac{\sqrt{25}}{204}-\frac{\left(\sqrt{5}\right)^2}{374}\)
3) Có hay không giá trị của x thỏa mãn điều kiện sau:
\(2002.\sqrt{\left(1+x\right)^2}+2003.\sqrt{\left(1-x\right)^2}=0\)
4) Tìm các số x, y, z thỏa mãn đẳng thức:
\(\sqrt{\left(x-\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(y+\sqrt{2}\right)^2}+\left|x+y+z\right|=0\)
1. Tìm x, biết:
a) \(9^{x-1}=\frac{1}{9}\)
b) \(\frac{1}{3}:\sqrt{7-3x^2}=\frac{2}{15}\)
2. Tìm các số x,y,z thỏa mãn:
\(\sqrt{\left(x-\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(y+\sqrt{2}\right)^2}+\left|x+y+z\right|=0\)
Tìm x biết:
a) \(\frac{1}{4}+\frac{1}{3}:2x=-5\)
b) \(\left(3x-\frac{1}{4}\right).\left(x+\frac{1}{2}\right)=0\)
c) \(|x+\frac{1}{5}|-\frac{1}{2}=\frac{9}{10}\)
d) \(\sqrt{0,81}.\left(\sqrt{x}+\sqrt{\frac{16}{49}}\right)=\frac{9}{10}\)
f) \(|\frac{1}{3}.\sqrt{x+1}-\frac{2}{9}|-\frac{1}{6}=\frac{1}{9}\)
tìm x biết :
a) \(2\sqrt{x}+3=0\)
b)\(\frac{5}{12}\sqrt{x}-\frac{1}{6}=\frac{1}{3}\)
c) \(\sqrt{x+3}+3=0\)