a, Chín:
- Số chín
- Nấu chín
b, Đá
- Đá bóng
- Tượng đá
c, Sách:
- Quyển sách
- Ngân sách
a, chín:
- Nấu đồ chín
- Số tự nhiên (số chín)
b, đá:
- Hòn đá (tượng đá).
- Đá chân
c, sách:
- Sách truyện
- Ngân sách
a, Chín:
- Số chín
- Nấu chín
b, Đá
- Đá bóng
- Tượng đá
c, Sách:
- Quyển sách
- Ngân sách
a, chín:
- Nấu đồ chín
- Số tự nhiên (số chín)
b, đá:
- Hòn đá (tượng đá).
- Đá chân
c, sách:
- Sách truyện
- Ngân sách
Đặt câu phân biệt từ nhiều nghĩa sau:
a)chín
b)chạy
c)chân
Đặt câu phân biệt từ nhiều nghĩa của các từ đồng âm sau:
a)chín
b)nước
c)hầm
Từ''giá''trong hai câu sau:''Giá sách nhà em rất đẹp.'''' Em rất thích ăn món giá xào.''thuộc từ:
A]Đồng âm B]Nhiều nghĩa C]Đồng âm
Câu 9: Thay các từ trùng lặp (in đậm) trong đoạn văn sau bằng các từ khác cho hợp lí:
Khi trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy Đác-uyn còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi: “Cha đã là nhà bác học rồi còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt?”. Đác-uyn ôn tồn đáp: “Bác học không có nghĩa là ngừng học”. Khi đã cao tuổi, Đác- uyn còn học thêm tiếng Đức. Con của Đác-uyn ngỏ ý muốn giúp Đác-uyn dịch các tài liệu tiếng Đức. Đác-uyn gạt đi. Cuối cùng, Đác-uyn đã đọc thông thạo tiếng Đức và nhiều thứ tiếng khác.
A. cha, ông, ông, ông, nhà bác học, ông.
B. Ông, cha, bác, ông, nhà bác học, ông
C. Ông, nhà bác học, Người, ông, bác, ông ta.
1) Đặt câu với các từ đồng âm sau
a) Câu b) súng c) đường
2) Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau
Học tập:................................
nhỏ bé:................................
khiêng:.............................
Chỉ màu đen:............................................
Cặp từ nào dưới đây là từ đồng âm?
quyển sách - sách vở
mũi đất - mũi thuyền
nhân hậu - tốt bụng
đường sá - lọ đường
Câu 1. Từ đồng âm với từ “cánh đồng” là:
A. đồng ruộng B. đồng tiền C. đồng màu D. Đồng lúa
Câu 2. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ đồng âm B.Từ nhiều nghĩa C.Từ đồng nghĩa D.Từ trái nghĩa
Câu 3. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “cá tươi” là:
A. Ươn B. Thiu C. Non D.Sống
Câu 4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?
A. Quả ớt đỏ chói B. Mấy quả ớt đỏ chói C. Khe dậu D.Quả ớt
Câu 5. Các vế câu ghép : « Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.» được nối với nhau bằng cách nào?
A.Nối trực tiếp bằng dấu câu. B.Nối bằng cặp quan hệ từ.
C. Nối bằng cặp từ hô ứng. D.Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.
Câu 6. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
A.Nguyên nhân và kết quả B.Tương phản
C.Tăng tiến D.Giả thiết và kết quả
Câu 7. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".
B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".
C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."
D. Từ "với"trong câu: "Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới."
Câu8. Từ “tựa” trong câu thơ: Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?
A.Quan hệ từ B.Động từ C. Tính từ D.Danh từ
Câu 9.Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?
A.Bài ca về trái đất. B. Cửa sông. C.Gọi bạn D.Nếu chúng mình có phép lạ.
Câu 10.Từ nào dưới đây không phải là từ láy?
A. Phơi phới. B. Manh mẽ. C. chói lọi. D. Bình minh.
Hãy tìm những từ đồng âm với mỗi từ cho dưới đây. Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng âm tìm được.
a. bầy
b. bàn
c. vây
d. và
e. đỗ
g. đông
Mọi người ơi bài khó quá mà mình ngu tiếng Việt mọi người giúp mình với
Tìm 2 từ ghép có tiếng “vương” đồng âm với từ “vương” trong câu "Đồng làng vương chút heo may"
Đặt câu với từ "nhân" là từ đồng âm
Đặt câu với từ "giá" là từ đồng âmTìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là: chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó.