Tôi đá bóng : một động tác
Mẹ tôi là áo : một việc
Nó rải rác quanh hồ : tần suất
Tôi yêu đường : thành phần của mía, có vị ngọt
Chiếu tướng ! : một hành động ( một nước đi trong cờ vua )
Tôi cày điểm : ( làm việc )
Tôi đá bóng : một động tác
Mẹ tôi là áo : một việc
Nó rải rác quanh hồ : tần suất
Tôi yêu đường : thành phần của mía, có vị ngọt
Chiếu tướng ! : một hành động ( một nước đi trong cờ vua )
Tôi cày điểm : ( làm việc )
bài 1 : Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau : đá ,là,rải,đường,chiếu,cày đặt câu với mỗi từ đó và giải thích
giúp mình với ..............
Từ đồng âm là gì? ( giải thích rõ rang, đầy đủ)
Nếu biết và hiểu rõ về từ đồng âm, các bạn hãy làm bài tập dưới đây:
Bài 1: Đặt câu với cạp tù đồng âm tranh - tranh và xác định từ loại của câu vừa đặt
Bài 2 Đọc câu: Chú Chín hái quả đu đủ chín
Điền vào ô chốn để trả lời câu hoi
- Câu trên có.................................từ đồng âm
- từ .................................thứ nhất thuộc từ loại................có nghĩa là................................
- từ .................................thứ hai thuộc từ loại................có nghĩa là................................
Em hãy đặt câu với từ đồng âm “bằng” và cho biết từ loại của mỗi từ đồng âm đó.
Vd Em đá banh ; Bức tượng làm bằng đá
đá 1 nghĩa là hành động dùng chân. đá 2 nghĩa là vật liệu cứng
tìm 3 cặp từ đồng âm và đặt câu với mỗi cặp từ đó
1.
2.
3.
Với mỗi từ hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm :chiếu ,kén,mọc,tranh,ba,nam,cổ.
tìm 3 từ nhiều nghĩa . giải thích từng nét nghĩa của mỗi từ và đặt câu với các nghĩa đó
1. Đặt 2 câu có rừ đồng và đồng âm với nhau
2. Đặt 2 câu có từ chiếu và đồng âm với nhau
3. Đặt 4 câu có từ " sao , sao cho 4 từ " sao đó mang 4 nghĩa khác nhau
Đặt câu với các từ đồng âm tiền, bóng, gạch. [Mỗi từ 2 câu để giải]
Bài 1: Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
Bài 2: Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là: chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó.
Bài 3: Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng.
a) Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ.
b) Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng kềnh.
c) Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi thôi.
d) Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
a. Đồng cam cộng khổ.
b. Đồng sức đồng lòng.
c. Chung lưng đấu cật.
d. Bằng mặt nhưng không bằng lòng.