Thiên đường, thiên sứ, thiên hạ, thiên đình
Thiên đường, thiên sứ, thiên hạ, thiên đình
Bài 1: Dựa vào nghĩa của tiếng bảo và tiếng sinh, hãy gạch bỏ từ không thuộc nhóm và điền tiếp vào chỗ trống để nêu nghĩa của tiếng bảo và tiếng sinh:
a) bảo vệ, bảo tồn, bảo quản, bảo kiếm, bảo trợ là nhóm từ có tiếng "bảo" với nghĩa là ...
b) sinh vật, sinh động, sinh hoạt, sinh viên, sinh thái, sinh tồn là nhòm từ có tiếng "sinh" với nghĩa là ...
(Từ nào cần gạch bỏ thì mn in đậm và in nghiêng nhé)
Ghép những tiếng cùng nghĩa lại với nhau.Đó là các từ ...
điền vào chỗ chống
Bài 1: Tìm từ có tiếng “phúc” điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp:
. Nhà nước đã cố gắng nâng cao nguồn quỹ ............................... để phục vụ nhân dân.
7. Điền cặp từ thích hợp vào các chỗ trống dưới dây:
a) Tiếng chim tu hú …………... thổn thức, da diết …………… làm cho rặng vải ven sông nhanh chín đỏ.
b) Trời …………nắng không khí ………… trở nên oi bức.
c) Tôi ………… cầm sách để đọc, cô giáo ……… nhận ra là mắt tôi không bình thường.
d) Thủy Tinh dâng nước lên cao …………… Sơn Tinh lại dâng núi lên cao…………
4. Từ có tiếng hòa điền vào chỗ trống trong câu sau đây cho thích hợp (Em gõ tiếng Việt có dấu): "Chúng em yêu ........." *
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) …… bay thấp thì mưa
b) Người đẹp vì …, …. tốt vì phân
c) Máu chảy …. mềm
d) Ước của trái ….
e) Gừng cay … mặn
Bài 2: Viết 4 từ ngữ có tiếng bình với nghĩa là yên ổn, không có chiến tranh :
Gấp gấp giúp tui nha thánh kiu nhiều lắm!!!
1. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây :
a. Thầy giáo ............... thích cho chúng tôi rất kĩ về các vấn đề đó.
b. Chị Út dần dần đã quen với công việc .................. truyền đơn.
c. Đó là một ................. hẹp ở miền Trung .
d. Chúng tôi thường đọc báo trong giờ .............. lao .
e. Chúng em thường đọc sách trong giờ ............. chơi .
i. ............. trời ai nhuộm mà xanh ngắt .
Tìm tiếng có vần chứa ia hoặc iê để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp:
- Tình sâu........nặng.
-Sóng yên.........lặng.
Bài 4: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu thành ngữ, tục ngữ:
- Đi…………………….về………………….
- Sáng…………………chiều……………….
- Kẻ…………………...người………………
- Đất………………….trời…………………
- Chân………………..đá…………………..
- Nói…………………quên………………..
Điền từ láy vào chỗ chấm cho thích hợp:
"Mặt trăng tròn ..., ... nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao ... như những con đom đóm nhỏ. Không gian mới yên tĩnh làm sao! Chỉ còn tiếng sương đêm rơi ... trên lá cây và tiếng côn trùng ... trong cát ẩm. Chị Gió chuyên cần ... bay làm ... mấy ngọn xà cừ trồng ven đường, ... đâu đây mùi hoa thiên lí ... lan tỏa."
(Từ láy cần điền: ra rả, nhẹ nhàng, vành vạnh, lấp lánh, từ từ, lộp độp, rung rung, thoang thoảng, dịu dàng.)