\(d\dfrac{SO_2}{O_2}=2lần\)
\(d\dfrac{NO_2}{O_2}=2lần\)
\(d\dfrac{H_2S}{O_2}=\dfrac{34}{32}=1,0625\) lần
\(d\dfrac{C_2H_4}{O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875lần\)
\(d\dfrac{SO_2}{O_2}=2lần\)
\(d\dfrac{NO_2}{O_2}=2lần\)
\(d\dfrac{H_2S}{O_2}=\dfrac{34}{32}=1,0625\) lần
\(d\dfrac{C_2H_4}{O_2}=\dfrac{28}{32}=0,875lần\)
Cho các chất khí SO2 CH4 NH3 NO2 dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tỉ khối chất khí so với khí Hiđro là
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Câu 11. Biết tỉ khối hơi của khí X, Y đối với khí oxi (O2) lần lượt bằng 4; 2,5. Hãy tính khối lượng mol của khí X, Y.
Câu 7. Cho các chất sau: O2; CO2; H2S; NH3; Cl2
a. Phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí để chúng có cùng thể tích là 16,8 lít ở đktc
b. Nếu thể tích ở đktc của mỗi chất là 5,6 lít. Hãy tính số phân tử trong mỗi.
Bài 79 : Tính tỉ khối hơi trong các trường hợp sau :
e) Hỗn hợp R chứa 2,24 lít khí CO và 3,36 lít khí CO2 so với khí oxi
f) Hỗn Hợp Z chứa 5,6 lít khí NO2 và 8,96 lít CO2 so với khí SO2
Câu 13. Trong những oxit sau đây: CO2, SO2, NO2, MnO2. Chất có hàm lượng oxi thấp nhất là
A. CO2. B. SO2. C. NO2. D. MnO2.
Câu 14. Phần trăm khối lượng của Fe trong FeO là
A. 48%. B. 68%. C. 58%. D. 78%.
Câu 15. Phần trăm khối lượng của O trong CO2 là
A. 46%. B. 73%. C. 68%. D. 54%.
Câu 16. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố S trong hợp chất FeS là
A. 63,63%. B. 36,36%. C. 31,31%. D. 18,18%.
Tính:
a) Tỉ khối của C2H4 với H2
b) Tỉ khối của H2S với không khí
c) Khối lượng của 17,353 lít khí N2 ( DKC )
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí (X) gồm :13,2 g khí C O 2 , 32g khí S O 2 ; 9,2g khí N O 2 so với khí amoniac (NH3 ).
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Tỉ khối của khí B đói với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm phân tử khối của khí A.
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
Một hỗn hợp khí gồm 4 khí là N2, O2, NO2 và X. Hỗn hợp có tỉ khối so với oxi bằng 0,7 Trong hỗn
hợp, NO2 chiếm 20% về thể tích, còn X có thể tích gấp hai thể tích của NO2. Giả thiết trong điều kiện thí
nghiệm các khí trên không có phản ứng với nhau.
a. Tìm công thức phân tử của khí X, biết phân tử X gồm 2 nguyên tử.
b. Xác định thành phần phần trăm thể tích của khí N2, khí O2 trong hỗn hợp ban đầu