Tập hợp Y có số phần tử là :
( 9 - 0 ) : 1 + 1 = 10 ( phần tử )
Vậy số phần tử của tập hợp Y là 10 phần tử
Tập hợp Y có số phần tử là :
( 9 - 0 ) : 1 + 1 = 10 ( phần tử )
Vậy số phần tử của tập hợp Y là 10 phần tử
Tìm tập hợp A biết { x\(\in\)N / 18 chia hết cho x, x\(\le\)6 }
Tìm số phần tử của tập hợp A
CHO TẬP HỢP
A = { X \(\in\) \(ℕ\) | x \(\le\) 7 }
B = { X \(\in\) \(ℕ\) | x < 7 }
C = { X \(\in\) \(ℕ\) | 6 < x < 7 }
viết tập hợp A, B, C bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết số phần tử của tập hợp
cho tập hợp M={x \(\in\)N / 27 \(\le\)x\(\le\)143,x lẻ}
a)Tìm số phần tử của tập M b) Tính tổng các phần tử của tập M
Tập hợp Y = {x ∈ N|x≤9}. Số phần tử của Y là:
Cho tập hợp :A = {\(x\in N|x=5k+2;k\in N;2\le k\le30\)}
a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê
b) Tìm số phần tử của tập hợp A
c) Tính tổng các phàn tử của tập hợp A
viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp;
A={x\(\in\)N và x<15}
B={y/y\(\in\)N và 10\(\le\)y\(\le\)18
C={x/x\(\in\)N;x\(⋮\)2 và x<21}
Bài 1:Tìm số phần tử của các tập hợp:
a,A=\(\varnothing\)
b,B={x\(\in\)N/x\(⋮\)2 và 2\(\le\)x\(\le\)100}
c,C={x\(\in\)N/x+1=0}
Bài 2:Cho A={1;2;3}.Tìm tất cả các tập hợp con của A
Bài 3:Cho M={a;b;c;d}.Tìm tập hợp của M có:
a,1 phần tử
b,2 phần tử
c, 3 phần tử
A={x\(\in\)N/x\(\le\)6}
B={x\(\in\)N/2<x<6}
C={x\(\in\)N*/x.0=0}
D={x\(\in\)N/x.0=5}
E={10;11;12;13;...;99}
F={10;12;14;16;...;98}
G={x\(\in\)Z/4<x<5}
H={x\(\in\)N/9\(\le\)x\(\le\)15}
1. Viết các tập hợp A,B,C,D,G,H bằng cách liệt kê các phần tử? Cho biết số phần tử của mỗi tập hợp trên
2.Dùng ký hiệu \(\subset\)để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp E và C
3.Tính tổng tất cả các phần tử thuộc mỗi tập hợp E và G
Cho X là tập hợp của 0;2;4;6;.......;146
Y là tập hợp của 1;4;7:10;.......;100
Z là tập hợp của x/x chia hết cho 9 dư 8
a/ Viết tập hợp X, Y bamg cách nếu thuộc tính của phần tử
b/ Hội X,Y có bao nhiêu phần tử?
c/ Tìm phần tử lớn nhất có 3 chữ số của tập hợp Z