Ta có:
\(\frac{a+6}{b+14}=\frac{3}{7}\)
\(7\left(a+6\right)=3\left(b+14\right)\)
\(\Rightarrow7a+42=3b+42\)
\(\Rightarrow7a=3b\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{3}{7}\)
Ta có:
\(\frac{a+6}{b+14}=\frac{3}{7}\)
\(7\left(a+6\right)=3\left(b+14\right)\)
\(\Rightarrow7a+42=3b+42\)
\(\Rightarrow7a=3b\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{3}{7}\)
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 được phân số mới bằng \(\frac{3}{7}\)
Tìm phân số tối giản a/b biết rằng lấy tử cộng với 6,lấy mẫu cộng với 14 thì được một phân số bằng 3/7
Tìm phân số tối giản a/b biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì được một phân số bằng 3/7
tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)biết rằng lấy từ cộng với 6 , lấy mẫu cộng với 14 thi duoc mot phan so bang \(\frac{3}{7}\)
Tìm phân số tối giản a b biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì ta được phân số bằng 3 7 .
A. 4 5
B. 7 3
C. 3 7
D. − 3 7
Bài 1 :Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 được phân số mới bằng \(\frac{3}{7}\)
Bài 2 :Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)sao cho \(\frac{a}{b}=\frac{198}{234}\) và a+ b = 72
. Cho phân số \(\frac{23}{47}\) . Tìm số nguyên phải bớt đi đồng thời ở tử và mẫu của phân số đó để được phân số mới bằng \(\frac{7}{13}\)
2. Cho phân số \(\frac{a}{b}\)tối giản . Biết rằng nếu cộng tử với 6 , cộng mẫu với 14 thì được phân số mới bằng phân số đã cho
Các bn giúp mk với !
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)biết cộng tử với 10, lấy mẫu cộng với 12 thì ta đc 1 phân số tối giản bằng\(\frac{5}{6}\)
Tìm phân số tối giản \(\dfrac{a}{b}\) biết rằng cộng tử với 4, cộng mẫu với 10 thì được phân số mới bằng phân số đã cho