a) Mát rượi><nóng nực
b) Chìm><nổi
c) Chết><sống
a. Mát rượi <---> Nóng ran
b. Chìm <---> Nổi
c. Chết <---> Sống
Từ trái nghĩa với từ mát rượi là : nóng nực
Từ trái nghĩa với từ chìm là : nổi
Từ trái nghĩa với từ chết là : sống
a) Mát rượi><nóng nực
b) Chìm><nổi
c) Chết><sống
a. Mát rượi <---> Nóng ran
b. Chìm <---> Nổi
c. Chết <---> Sống
Từ trái nghĩa với từ mát rượi là : nóng nực
Từ trái nghĩa với từ chìm là : nổi
Từ trái nghĩa với từ chết là : sống
Câu 2
a, Em hãy tìm một từ đồng nghĩa, một từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
| Từ đồng nghĩa | Từ trái nghĩa | Đặt câu |
Nhỏ bé |
|
|
|
| |||
Cần cù |
|
|
|
| |||
Thông minh |
|
|
|
| |||
Gan dạ |
|
|
|
| |||
Khỏe mạnh |
|
|
|
|
Bài 1: Xác định TN,CN,VN trong các câu sau: 1. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. 2. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía Cù Lao. 3. Khoảng gần trưa, khi sương tan, đấy là khi chợ náo nhiệt nhất. 4. Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như tiếp vào trong nắng.
Tìm từ, ngữ ứng với nghĩa của từng dòng sau:
a) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
b) Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
c) Muốn những điều trái với lẽ thường.
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ………. con lăn
- Lên thác ……… ghềnh
- Của ít lòng………...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm.
b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".
: Đọc đoạn văn sau và tìm danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. - Danh từ chỉ người là:……………….. - Danh từ chỉ vật là:………………
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà >< ..... nông cạn >< ....
cứng cỏi ><.... vui vẻ >< ....
hiền lành >< ... cao thượng >< ....
nhanh nhảu ><.... cẩn thận >< ....
đoàn kết >< ... Siêng năng >< ...
Các bạn giúp mik với!!
Quanh nhà ông bà ngoại là vườn dừa, là những bờ đất trồng dừa có mương nước hai bên. Vườn dừa rất mát vì tàu dừa che hết nắng, vì có gió thổi vào. Và mát vì có những trái dừa cho nước rất trong, cho cái dừa mỏng mỏng mềm mềm vừa đưa vào miệng đã muốn tan ra mát rượi. Vườn dừa là chỗ mấy đứa con trai, con gái trong xóm ra chơi nhảy dây, đánh đáo, đánh đũa
- Tìm từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy bằng những từ in đậm ở đoạn văn trên
Hãy tìm những từ cũng nghĩa với trung thực: