VD : trái và quả ( đồng nghĩa hoàn toàn )
NƯỚC - THỦY
NÚI - SƠN
VD : trái và quả ( đồng nghĩa hoàn toàn )
NƯỚC - THỦY
NÚI - SƠN
Hãy nêu ví dụ về từ đồng ngĩa hoàn toàn và không hoàn toàn
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ cho trong bảng dưới đây:
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa . Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của của những từ sau ; lưỡi , miệng , cổ tay , lưng
tìm 1 ví dụ về từ nhiều nghĩa. nêu nghĩa của từ đó.
những từ em bé,trẻ con,nhi đồng,nhóc con là những từ đồng nghĩa:
A.không hoàn toàn
B.đồng nghĩa ko hoàn toàn khác nhau về biểu niệm
C.đồng nghĩa ko hoàn toàn khác nhau về dụng pháp
Bài 1: Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu.
" Còn ngựa đá đá con ngựa đá."
a) Từ " đá " trong câu trên có phải là từ đồng nghĩa hay không?
b) Hãy lấy ví dụ về từ đồng nghĩa.
Ví dụ về từ nhiều nghĩa.
Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 27)
a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ?
b) Đánh dấu x vào ô vuông trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”), ví dụ đồng hương (cùng quê), đồng lòng (cùng một ý chí).
c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được :